Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 2 (có đáp án): Một số oxit quan trọng (phần 2)
Câu 1: Khi cho CaO vào nước thu đượcA. dung dịch CaO.
B. dung dịch Ca.C. chất không tan Ca.D. cả B và C.
Hiển thị đáp ánKhi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + O → CaVì Ca là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuốngĐáp án: D
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?A. Công nghiệp sản suất cao su
B. Sản xuất thủy tinh.
C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.
Hiển thị đáp ánCaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim
Đáp án: A
Câu 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?A. . B. .C. NaCl.
D. CaO.
Hiển thị đáp ánĐất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đấtCaO + O → Ca (môi trường bazơ)Ca trung hòa lượng trong đất làm đất bớt chuaĐáp án: D
Câu 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?A. O, , HCl, .B. , HCl, NaOH, O. C. Mg, O, NaCl, NaOH.D. , HCl, NaCl, O. Hiển thị đáp ánCanxi oxit có thể tác dụng được với : O, , HCl, .Đáp án: A
Câu 5: Các oxit tác dụng được với nước làA. , O, . B. BaO, O, .C. , NO, . D. CaO, FeO, .Hiển thị đáp ánCác oxit tác dụng được với nước là BaO, O, .BaO + O → BaO + O → 2KOH + O ⇆Đáp án: B
Câu 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và ta dùng:A. nước và quỳ tím.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch KOH.
D. quỳ tím khô.
Hiển thị đáp ánĐể nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và ta dùng: nước và quỳ tím- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch
CaO + O → Ca + O →- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được
+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca => chất rắn ban đầu là CaO+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là => chất rắn ban đầu làĐáp án: A
Câu 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?A. O, NO, KOH. B. NaOH, , HCl. C. , CuO, CO. D. O, , .Hiển thị đáp ánBaO tác dụng được với: O, , .BaO + O → BaBaO + → + OBaO + →Loại A vì BaO không phản ứng với KOH
Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH
Loại C vì BaO không phản ứng với CO.
Đáp án: D
Câu 8: Lưu huỳnh trioxit () tác dụng được với:A. Nước, sản phẩm là bazơ.
B. Axit, sản phẩm là bazơ.
C. Nước, sản phẩm là axit.
D. Bazơ, sản phẩm là axit.
Hiển thị đáp án là oxit axit=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối
Đáp án: C
Câu 9: Một loại đá vôi chứa 80% . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?A. 308,8 kg.
B. 388,8 kg.
C. 380,8 kg.
D. 448,0 kg.
Hiển thị đáp án1 tấn đá vôi chứa 80% => = 0,8 tấn = 800 kg → CaO +100 kg → 56 kg
800 kg → 448 kg
Vì hiệu suất là 85% => = 448.85% = 380,8 kgĐáp án: C
Câu 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?Hiển thị đáp án → CaO + ↑Theo phương trình 100(g)→ 56 (g)
Hay 100 kg → 56 (kg)
Theo đề bài 10 kg → x (kg)
=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg)
Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg)Đáp án: C
Câu 11: Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol làA. 0,15M.
B. 0,0125M.
C. 0,015M.
D. 0,0025M.
Hiển thị đáp ánĐáp án: BCâu 12: Để nhận biết hai khí và ta dùngA. quỳ tím ẩm.
B. dung dịch Ca.C. dung dịch Ba.D. cả A, B, C đều đúng.
Hiển thị đáp ánĐể nhận biết hai khí và ta có thể dùng:- Qùy tím ẩm: làm quỳ chuyển đỏ, không đổi màu- Dung dịch Ca hoặc Ba: làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, không hiện tượngĐáp án: D
Câu 13: Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào? A. B. C. D. SHiển thị đáp ánX là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục → X là vì + Ca → + OĐáp án: B
Câu 14: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit () tác dụng với O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được làA. 0,1M.
B. 0,4M.
C. 0,5M.
D. 0,6M.
Hiển thị đáp ánĐáp án: BCâu 15: Hòa tan hết m gam vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam là:A. 20g
B. 15g
C. 25g
D. 10g
Hiển thị đáp ánĐáp án: DCâu 16: Dẫn hỗn hợp khí gồm , CO, lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:A. CO
B. C. D. và Hiển thị đáp ánDung dịch nước vôi trong là Ca là dung dịch bazơ=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là và và 2 khí này bị hấp thụ trong ddCO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.
=> Khí thoát ra là CO
Đáp án: A
Câu 17: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :A. 60 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 73 gam
Hiển thị đáp ánĐáp án: CCâu 18: Cho 9,3 gam O tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl aM sau phản ứng thu được muối m gam muối natriclorua. Giá trị của a và m là:A. a = 1,5 M và m = 8,775g
B. a = 1,5 M và m = 17,55g
C. a = 2 M và m = 8,775g
D. a = 2 M và m = 8,775g
Hiển thị đáp ánĐáp án: BCâu 19: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Hiển thị đáp ánĐáp án: ACâu 20: Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Hiển thị đáp ánĐáp án: CCâu 21: Để hòa tan hết 5,1 g phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của là:A. 160
B. 102
C. 103
D. 106
Hiển thị đáp ánĐáp án: CCâu 22: Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, . Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V làA. 2
B. 2,5
C. 2,25
D. 1,25
Hiển thị đáp ánTừ các phương trình, ta nhận thấy: = 4x + 4y + 4z = 4.(x + y + z) = 4.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT (1), (2), (3), ta có:
⇒ = 0,225(mol) ⇒ = 0,225(mol)=> = 4.0,225 = 0,9 mol => VHCl = 2,25 (lít)Đáp án: C
Câu 23: Có 2 chất bột trắng CaO và thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột làA. dung dịch HCl.
B. NaCl.
C. O.D. giấy quỳ tím.
Hiển thị đáp ánCaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn thì không tan trong nướcCaO + O → CaĐáp án: C
Câu 24: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?A. và HCl; B. và HCl;C. và NaOH D. và NaCl.Hiển thị đáp ánLưu huỳnh đioxit có công thức: + HCl → + ↑ + OĐáp án: A
Câu 25: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế trong phòng thí nghiệm?A. Al và loãng.B. NaOH và dung dịch HCl.
C. và dung dịch HCl. D. và dung dịch HClHiển thị đáp án + 2HCl → 2NaCl + ↑ + OĐáp án: D
Câu 26: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?A. và O B. và NaOHC. và HCl D. và Hiển thị đáp ánCông thức hóa học của lưu huỳnh đioxit làA, B, C đều không xảy ra phản ứng hóa học
D. + → + ↑ + OĐáp án: D
Câu 27: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sốngA.B. NaCl
C. D. .Hiển thị đáp án được dùng để sản xuất vôi sống Đáp án: ACâu 28: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :A. CaO và CO
B. CaO và C. CaO và D. CaO và Hiển thị đáp án Đáp án: BCâu 29: Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:A.B. CaO
C. D. Hiển thị đáp ánCaO vừa tan trong nước vừa dùng để hút ẩmĐáp án: B
Câu 30: Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:A. B. . C. . D. .Hiển thị đáp án là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kínhĐáp án: A
Câu 31: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?A. B. C. D. Hiển thị đáp ánCác thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (), ô-xit Nitơ (O), khí mê-tan () và ô zôn (). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: => CFC => => =>. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.Đáp án: A
Câu 32: Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí ?A. đặc. B. khan.C. NaOH rắn.
D. khan.Hiển thị đáp ánNaOH rắn không làm khô được khí vì có phản ứng với 2NaOH + → +OĐáp án: C
Câu 33: Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:A. B.C. CO
D. Hiển thị đáp ánCaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí COĐáp án: C
Câu 34: Canxi oxit là mộtA. axit
B. bazơ
C. oxit
D. muối
Hiển thị đáp ánCanxi oxit có công thức là CaO, là hợp chất được tạo bởi nguyên tố Canxi (Ca) và Oxi (O) nên canxi oxit là một oxit.Đáp án: C
Câu 35: làA. oxit trung tính
B. oxit axit
C. oxit lưỡng tính
D. oxit bazơ
Hiển thị đáp án được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh (S) là một phi kim và Oxi (O) nên là một oxit axit.Đáp án: B