Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa

A. Phương pháp giải

+ Định nghĩa đạo hàm của hàm số: Cho hàm số y= f(x) xác định trên khoảng (a; b) và x_{0}∈(a;b). Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn:

Thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y= f( x) tại điểm x_{0} và kí hiệu:

+ Quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa:

Bước 1: giả sử ∆ x là số gia của đối số x0. Tính ∆ y= f(x_{0} + ∆x) – f(x_{0}) .

Bước 2: Lập tỉ số ∆y/∆x

Bước 3.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Giới hạn (nếu tồn tại) nào sau đây dùng để định nghĩa đạo hàm của hàm số y= f(x) tại x_{0} < 1 ?

Hướng dẫn giải

Theo định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm thì biểu thức ở đáp án C đúng.

Chọn C.

Ví dụ 2. Cho hàm số y= f(x) liên tục tại x_{0}. Đạo hàm của hàm số y= f(x) tại x_{0}

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ví dụ 3. Số gia của hàm số y= f(x )= x^{3} + 1 ứng với x_{0}= 1 và ∆ x= 1 bằng bao nhiêu?

A. – 10        B . 7        C. - 1.        D. 0

Hướng dẫn giải

Ta có ∆y= f( x_{0}+ ∆x)-f(x_{0})=( x_{0}+ ∆x)^{3}+1- x_{0}^{3}-1 = 3.x_{0}^{2}.∆x+3x_{0} ( ∆x)^{2}+( ∆x)^{3}Với x_{0} =1 và ∆ x=1 thì ∆ y=7.

Chọn B

Ví dụ 4 . Tỉ số ∆y/∆x của hàm số f(x) = x2+ x theo x và làA. 2x_{0}^{2} ∆x+1        B. 2x_{0}- ∆x C. 2x_{0}+ ∆x+1        D. 2x_{0}.∆x+(∆x)^{2}+1

Hướng dẫn giải

Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x_{o} . Ta có: ∆ y=f( x_{0}+ ∆x)-f( x_{0} )=( x_{0}+ ∆x)^{2}+ x_{0}+ ∆x- x_{0}^{2}- x_{0} = x_{0}^{2}+ 2x_{0}.∆x+( ∆x)^{2}+ x_{0}+ ∆x- x_{0}^{2}- x_{0} = 2x_{0}.∆x+( ∆x)^{2}+ ∆x

Ví dụ 5. Số gia của hàm số y= f( x) = 2x+ 8 ứng với số gia của đối số x tại x_{0}= 3 là

A. 3        B. 2∆x        C. -2∆x + 3        D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Với số gia của đối số x tại x0 = 3. Ta có

∆ y=f( x_{0}+ ∆x)-f( x_{0} )=2( x_{0}+ ∆x)+8-2x_{0}-8 = 2∆x

suy ra Số gia của hàm số tại x0 = 3 là 2∆x.

Chọn B

Ví dụ 6. Cho hàm số y= x^{3}- 1. Tính ∆ y của hàm số theo x và ∆ x?A. 3x^{2}.∆ x+ 3x. (∆x)^{2}+( ∆x)^{3}B. x^{2}.∆ x+ x. (∆x)^{2}+( ∆x)^{3}C. 3x^{2}.∆ x+ 3x.(∆x)^{2}+( ∆x)^{3} +2

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

+ Giả sử ∆ x là số gia của đối số.

+ Ta có; ∆y= f( x+∆x) - f( x) = (x+∆x)^{3} – 1- x^{3}+1 = x^{3}+ 3x^{2}.∆ x+ 3x. (∆x)^{2}+( ∆x)^{3}x^{3} = 3x^{2}.∆ x+ 3x. (∆x)^{2}+( ∆x)^{3}

Chọn A.

Ví dụ 7. Cho hàm số y= x^{2}+ 2x- 3. Tính tỉ số ∆y/∆x theo x và ∆ x A. 2x+ ∆x-2        B. 2x+ ∆x+2(∆)^{2}

C. 2x- ∆x+2        D. 2x+ ∆x+2

Hướng dẫn giải

+ Gọi ∆x là số gia của đối số x.

+ Ta có: ∆ y= f(x+ ∆x) – f(x)= [(x+∆x)^{2} +2(x+ ∆x)- 3] – [x^{2}+ 2x -3] = x^{2}+ 2x. ∆x + (∆x)^{2}+ 2x +2.∆x – 3 – x^{2}- 2x + 3 = 2x. ∆x + ( ∆x)^{2}+ 2.∆x

+ ∆y/∆x=2x+ ∆x+2

Chọn D.

Ví dụ 8. Cho hàm số y= f( x)= x^{2}- x, đạo hàm của hàm số ứng với số gia của đối số x tại x0 làA.x_{0}+1        B. x_{0} – 2        C. x_{0} - 2∆x        D. 2x_{0} - 1

Hướng dẫn giải

(I). f' (0)=1

(II) Hàm số không có đạo hàm tại x0= 0.

Mệnh đề nào đúng?

A. Chỉ (I).        B. Chỉ (II).        C. Cả hai đều sai.        D. Cả hai đều đúng.

Hướng dẫn giải

Gọi ∆x là số gia của đối số tại 0 sao cho ∆ x > 0 .

Nên hàm số không có đạo hàm tại 0.

Chọn B.

Hướng dẫn giải

Ví dụ 11. Cho hàm số y= 8x+ 10. Tính đạo hàm của hàm số tại x_{0}= -1.

A. 6        B. 10        C. 8        D. - 15

Hướng dẫn giải

+ Giả sử ∆x là số gia của đối số tại x0= -1.

∆ y= f( -1+ ∆x) – f( -1) = 8( - 1+∆x)+ 10 –[ 8.(- 1)+ 10]

= - 8+ 8∆x+ 10- 2 = 8.∆x

suy ra ∆y/∆x=8 nên

Vậy đạo hàm của hàm số đã cho tại điểm x_{0}= -1 là 8.

Chọn C.

A. 0        B. 2        C. 1       D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Với giá trị nào của a; b thì hàm số có đạo hàm tại x= 1?

Hướng dẫn giải

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Số gia của hàm số y= - 3x^{2}+ 8 ứng với x và làA. -6x. ∆x -3(∆x)^{2}        B. -6x. ∆x+ 3(∆x)^{2}- 16C. 6x. ∆x -3(∆x)^{2} + 16        D. -6x - 3. ∆xHiển thị lời giải+ Gọi ∆x là số gia của đối số x. + Ta có: ∆ y= f(x+ ∆x) – f(x)= [ - 3(x+∆x)^{2} +8] – [- 3x^{2}+ 8] = -3x^{2} - 6x. ∆x -3(∆x)^{2}+ 8 + 3x^{2}- 8 = -6x. ∆x -3(∆x)^{2}

Chọn A.

Câu 2: Xét ba mệnh đề sau:(1) Nếu hàm số y= f(x) có đạo hàm tại điểm x= x_{0} thì hàm số liên tục tại điểm đó. (2) Nếu hàm số y= f( x) liên tục tại điểm x= x_{0} thì hàm số y= f(x) có đạo hàm tại điểm đó.

(3) Nếu y=f(x) gián đoạn tại x= x0 thì chắc chắn hàm số y=f(x) không có đạo hàm tại điểm đó.

Trong ba câu trên:

A. Có hai câu đúng và một câu sai.        B. Có một câu đúng và hai câu sai.

C. Cả ba đều đúng.        D. Cả ba đều sai.

Hiển thị lời giải(1) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm tại điểm x= x_{0} thì hàm số y= f(x) liên tục tại điểm đó. Đây là mệnh đề đúng.(2) Nếu hàm số y= f(x) liên tục tại điểm x= x_{0} thì hàm số y=f(x) có đạo hàm tại điểm đó là mệnh đề sai.

Ví dụ : Lấy hàm ta có D= R nên hàm số y= f(x) liên tục trên R .

Nên hàm số không có đạo hàm tại x= 0.

(3) Nếu hàm số y= f(x) gián đoạn tại x=x0 thì chắc chắn hàm không có đạo hàm tại điểm đó là mệnh đề đúng.

Vì (1) là mệnh đề đúng nên (1) tương đương với mệnh đề sau: Nếu hàm số y=f( x) không liên tục tại x= x^{0} thì hàm số y= f(x) không có đạo hàm tại điểm đó.

Vậy (3) là mệnh đề đúng.

Chọn A.

Câu 3: Xét hai câu sau:

Trong hai câu trên:

A. Chỉ có (2) đúng.        B. Chỉ có (1) đúng.       C. Cả hai đều đúng.        D. Cả hai đều sai.

Câu 4: Cho hàm số y= x^{2}+2|x|-5. Xét hai câu sau:

(1). Hàm số trên có đạo hàm tại x= 0.

(2). Hàm số trên liên tục tại x= 0.

Trong hai câu trên:

A. Chỉ có (1) đúng.       B. Chỉ có (2) đúng.       C. Cả hai đều đúng.       D. Cả hai đều sai.

Câu 5: Tìm a; b để hàm số

có đạo hàm tại x= 1.

A. a= - 3; b= 7       B. a= 2; b=2       C. a= 1;b= 3       D. a= 4; b= 0

tính đạo hàm của hàm số tại x_{0}= 0

A. 1        B. 2       C. 3       D. 5

Hiển thị lời giảiTa có: f(0) = 0. Xét các đạo hàm một bên của hàm số:

tại điểm x^{0}= 0.

A. 2       B. 0       C. 3       D. đáp án khác

Hiển thị lời giải Ta có: f(0) = 1. Ta xét các đạo hàm một bên của hàm số:

Câu 8: Tính đạo hàm của hàm số y= f(x)= 2x^{3} +1 tại các điểm x= 2.

A. 12        B. 16        C. 24        D. 18

Hiển thị lời giảiTa có: f(2) = 2.2^{3}+ 1= 17

Câu 9: Tính đạo hàm của hàm số y= f(x)= √(x^{2}+3) tại x= 1

A.1        B. 1/2        C. 2        D. 1/4

khi x≠0 tại x = 0

A. 1/2        B.1        C. 2        D. 1/4

Hiển thị lời giảiTa có f(0) = 0

Câu 11: Cho hàm số y= f(x)= (2x^{2}+ |x+1|)/(x-1). Tìm mệnh đề đúng?

A. Hàm số đã cho có đạo hàm tại x= -1.

B. Hàm số đã cho liên tục nhưng không có đạo hàm tại x= -1.

C. Hàm số đã cho không liên tục tại x= -1

D. Hàm số đã cho có đạo hàm tại x= -1 nhưng không liên tục tại điểm đó.

Hiển thị lời giảiVì hàm số y= f(x) xác định tại x= -1 nên nó liên tục tại đó.

có đạo hàm tại x= 1

A. – 1        B. 1        B. – 2        D. 2

Hiển thị lời giảiĐể hàm số có đạo hàm tại x= 1 thì trước hết hàm số phải liên tục tại x= 1

tại x_{0}= 1.

A. 0        B. 4        C. 5        D. Đáp án khác