ĐIỆN HỌC 11
CHƯƠNG 1: TĨNH ĐIỆN HỌC
§1. Điện tích.
1. Khái niệm về điện tích:
- Thuyết điện tử:
Nguyên tử vật chất:
* Hạt nhân mang điện tích dương tổng giá trị + q
* Các electron mang điện tích ẩm tổng giá trị - q
* Nguyên tử trung hòa về điện.
Electron (hay điện tử):
* Điện tích e = - 1,6 . $10^{-19}$C
* Khối lượng m = 9,1.$10^{-31}$kg
* Điện tích nguyên tố = 1,6.$10^{-19}$C = e
Vật mang điện:
* Mang điện tích dương q = ne khi bị mất n êlectron
* Mang điện tích âm
- q = - ne khi nhận thêm n êlectron
- Định luật bảo toàn điện tích:
Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích luôn là một hằng số.
2. Định luật Culông: Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm.
- Trong chân không:
F = k.$\large \frac{\mid q_{1}q_{2}\mid }{r^{2}}$
- Trong chất điện môi:
F = k.$\large \frac{\mid q_{1}q_{2}\mid }{\varepsilon r^{2}}$
Với $\varepsilon$: hằng số điện môi
- k = 9.$10^{9}$.$\large \frac{N.m^{2}}{C^{2}}$
§2. Điện trường.
1. Cường độ điện trường:
Q: Điện tích gây ra hiện trường.
q: Điện tích chịu tác dụng của điện trường (điện tích thử).
E = $\large \frac{F}{q}$ hay $\vec{F}=q\vec{E}$
- Đơn vị của E là
- Chiều của $\vec{E}$
- Chiều giữa $\vec{E}$ và $\vec{F}$
- Với điện tích điểm:
* Trong chân không: E = $\large \frac{F}{q}$ = 9.$10^{9}$.$\large \frac{\mid Q\mid }{r^{2}}$
* Trong chất điện môi: E = 9.$10^{9}$.$\large \frac{\mid Q\mid }{\varepsilon r^{2}}$
- Tổng hợp điện trường:
$\vec{E}=\vec{E}_{1}+\vec{E}_{2}+...+\vec{E}_{n}$
Hay:
2. Đường sức của điện trường:
- Định nghĩa: Đường cong vạch ra trong điện trường, có phương tiếp tuyến với vectơ cường độ điện trường $\vec{E}$ tại mọi điểm, có chiều của điện trường, độ mau, thưa tùy theo cường độ điện trường lớn, nhỏ.
- Tính chất:
* Các đường sức không cắt nhau.
* Đường sức của điện trường không khép kín.
- Điện trường đều: Là điện trường có vectơ cường độ điện trường $\vec{E}$ = const tại mọi điểm.
Đường sức của điện trường đều phải là những đường thẳng song song và cách nhau đều.
§3. Điện thế.
1. Công của lực điện trường:
$A_{MaN}=A_{MbN}=A_{McN}$ (= qE. MN với điện trường đều).
2. Điện thế và hiệu điện thế:
$V_{M}-V_{N}$ = $\large \frac{A_{M\infty }}{q}-\frac{A_{N\infty }}{q}=\frac{A_{MN}}{q}$ hay U = $\large \frac{A}{q}$
Nhận xét:
* Trong điện trường, điện tích dương dịch chuyển theo chiều điện thế giảm, điện tích âm thì ngược lại.
* Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế là Vôn (V).
1V = $\large \frac{1J}{1C}$
3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:
$\large E=\frac{U}{d}$
Với U = $V_{M}-V_{N}$
d = MN dọc theo phương chiều của điện trường đều $\vec{E}$.
Nhận xét:
* Vectơ cường độ điện trường $\vec{E}$ hướng theo chiều điện thế giảm.
* Đơn vị của cường độ điện trường phải là V/m.
* Độ lệch quỹ đạo của êlectrôn ($e^{-}$) trong điện trường đều:
$\large h=\frac{eE}{2m}t^{2}$
§4. Vật dẫn và điện môi.
1. Vật dẫn cân bằng điện:
- Cường độ điện trường bên trong một vật dẫn mang điện ở trạng thái cân bằng điện phải luôn luôn bằng không.
- Trên mặt vật dẫn, vectơ cường độ điện trường phải vuông góc với mặt này.
- Toàn bộ vật dẫn cân bằng điện ở cùng một giá trị điện thế: vật đẳng thế.
- Điện tích chỉ phân bố trên mặt ngoài của vật dẫn cân bằng điện và phân bố không đều, tập trung nhiều ở chỗ lồi, nhọn.
2. Điện môi trong điện trường:
Điện trường tổng hợp trong chất điện môi:
$\vec{E}=\vec{E}_{0}+\vec{E}'$
E = $E_{0}$ - E' < $E_{0}$.
Hay E = $\large \frac{E_{0}}{\varepsilon }$ (với hằng số điện môi $\varepsilon$ > 1)
3. Tụ điện:
Q = Điện tích của tụ điện.
U = $V_{1}$ - $V_{2}$ = hiệu điện thế của tụ điện
Điện dung của tụ điện:
$\large C_{F}=\frac{Q_{C}}{U_{V}}$
* Đơn vị đo điện dung là Fara (F).
1F = 1C/ 1V
1 microfara = 1$\mu$F = $10^{-6}$F;
1 picôfara = 1pF = $10^{-12}$F
* Điện dung của tụ điện phẳng (hình vẽ).
$C_{F}$ = $\large \frac{\varepsilon S_{m^{2}}}{9.10^{9}.4\pi d_{m}}$
4. Ghép tụ điện:
- Ghép song song:
* U chung
* Q = $Q_{1}$ + $Q_{2}$ + ... + $Q_{n}$
* C = $C_{1}$ + $C_{2}$ +...+ $C_{n}$
- Ghép nối tiếp:
* Q chung
* U = $U_{1}$ + $U_{2}$ + ... + $U_{n}$
* $\large \frac{1}{C}=\frac{1}{C_{1}}+\frac{1}{C_{2}}+...+\frac{1}{C_{n}}$
§5. Năng lượng điện trường.
1. Năng lượng của tụ điện đã tích điện:
W = $\large \frac{1}{2}$QU = $\large \frac{1}{2}$$CU^{2}$ = $\large \frac{1}{2}\frac{Q^{2}}{C}$
- Với tụ điện phẳng:
W = $\large \frac{\varepsilon E^{2}}{9.10^{9}.8\pi }V$
V: Thể tích không gian giữa hai bản hay không gian có điện trường.
2. Kết luận:
Năng lượng điện trường tỉ lệ với thể tích của không gian có điện trường. Nói cách khác, năng lượng điện trường định xứ trong không gian có điện trường.