Bài 10: AMINO AXIT

A. BÀI GIẢNG

I. KHÁI NIỆM – DANH PHÁP

1. Khái niệm

Thí dụ:

Những hợp chất trên có hai nhóm chức: $NH_{2}$ (amino) và COOH (cacboxyl) gọi là amino axit.

Vậy: Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino ($NH_{2}$) và nhóm cacboxyl (COOH).

- CTTQ: $(H_{2}N)_{x}-R-(COOH)_{y} (x\geq 1, y\geq 1)$

2. Danh pháp: Có ba cách gọi tên:

- Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit

Thí dụ: $NH_{2}-CH_{2}-COOH$: Axit-2-amino-etanoic.

- Tên bán hệ thống: axit + chữ cái vị trí + amino + tên axit

Thí dụ: $NH_{2}-CH_{2}-COOH$: Axit $\alpha$-amino axit axetic.

- Tên thông thường: không theo quy tắc trên và được gọi theo bảng riêng.

Thí dụ: $NH_{2}-CH_{2}-COOH$: glyxin.

(Xem bảng 3.2: Tên gọi của một số amino axit, trang 45 – Hóa học 12, NXB Giáo dục Việt Nam 2010)

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: phân tử và ion lưỡng cực.

Như vậy, các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân hủy khi đun nóng).

2. Tính chất hóa học

Vì các amino axit là những hợp chất lưỡng tính nên nó có tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.

a.Tính chất lưỡng tính

- Tính bazơ:

- Tính axit:

b.Tính axit - bazơ của dung dịch amino axit

Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và $NH_{2}$ trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định. Cụ thể:

- Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím:

- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa hồng:

- Dung dịch lysin làm quỳ tím hóa xanh:

c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hóa

- Thực ra este hình thành dưới dạng muối:

d. Phản ứng trùng ngưng: Các amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit:

III. ỨNG DỤNG

- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các $\alpha$-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

- Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

- Các axit 6-aminohexanoic ($\varepsilon$-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic ($\omega$-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,...