Bài 19: HỢP KIM

A. BÀI GIẢNG

I. KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

Thí dụ:

- Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác.

- Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.

II. TÍNH CHẤT

Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim.

a) Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so với tính chất của các đơn chất.

Thí dụ:

- Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),...

- Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,...

- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn, $t_{nc}$ = 210°C),...

- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.

b) Tính chất hóa học: Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia vào hợp kim.

Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn

- Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng:

$Zn+2NaOH\rightarrow Na_{2}ZnO_{2}+H_{2}$

- Tác dụng với dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đặc, nóng: Cả Zn và Cu đều phản ứng:

$Zn+2H_{2}SO_{4}\rightarrow ZnSO_{4}+SO_{2}+2H_{2}O$

$Cu+2H_{2}SO_{4}\rightarrow CuSO_{4}+SO_{2}+2H_{2}O$

III. ỨNG DỤNG

- Những hợp kim nhẹ, bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,...

- Những hợp kim có tính bền hóa học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất.

- Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,...

- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.