Bài 2: LIPIT

B. LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN

1.Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí? Cho thí dụ minh họa.

Trả lời:

- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

- Dầu ăn và mỡ động vật khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí:

+ Mỡ động vật chứa chủ yếu là gốc axit béo no, là chất rắn ở nhiệt độ phòng.

+ Dầu ăn chứa chủ yếu là gốc axit béo không no, là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.

Thí dụ: $(C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}$ (Tristearin (rắn)); $(C_{17}H_{33}COO)_{3}C_{3}H_{5}$ (Triolein (lỏng) )

2.Những phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Chất béo không tan trong nước.

B.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C.Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D.Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic, mạch cacbon dài, không phân nhánh.

Trả lời:

Chọn C. Phát biểu đúng là: Dầu ăn và mỡ bôi trơn có thành phần nguyên tố khác nhau.

3. Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic $C_{17}H_{31}COOH$ và axit linoleic $C_{17}H_{29}COOH$. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của 2 axit trên với glixerol.

Giải:

Công thức thu gọn của các trieste có thể có của hai axit nói trên với glixerol là:

$(C_{17}H_{31}COO)_{x}C_{3}H_{5}(C_{17}H_{29}COO)_{y}$ với x + y = 3.

4. Trong chất béo luôn có một lượng axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.

Giải:

- Khối lượng KOH là: $m_{KOH}$ = 0,0003.56 = 0,0168g = 16,8 mg

- Chỉ số axit là: $\large \frac{16,8.1}{2,8}$ = 6.

Lưu ý: Chỉ số axit của một chất béo là số mg KOH cần thiết để trung hòa axit tự do trong 1g chất béo.

5. Tổng số miligam KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.

Giải:

- Khối lượng KOH để trung hòa lượng axit stearic trong 1g chất béo là:

$m_{KOH}$ = 7mg = 0,007g

- Số mol KOH để trung hòa lượng axit stearic trong 1g chất béo là:

$n_{KOH}$ = $\large \frac{0,007}{56}$ = 0,000125mol

- Số mol axit stearic trong 1g chất béo là: $n_{axit}$ = $n_{KOH}$ = 0,000125mol.

- Khối lượng axit stearic trong 1g chất béo là:

$m_{axit}$ = 284.0,000125 = 0,0355g.

- Khối lượng tristearoylglixerol trong 1g chất béo là:

$m_{triste...}$ = 1 - 0,0355 = 0,9645g.

Vì tristearoylglixerol có CTPT là $(CH_{3}[CH_{2}]_{16}COO)_{3}C_{3}H_{5}$ nên $M_{triste...}$ = 890.

- Số mol tristearoylglixerol trong 1g chất béo là:

$n_{triste...}$ = $\large \frac{0,9645}{890}$ $\approx$ 0,00108mol

– Số mol KOH để xà phòng hóa lượng tristearoylglixerol trong 1g chất béo là:

$n'_{KOH}$ = 3$n_{triste...}$ = 3.0,00108 = 0,00324 mol

- Khối lượng KOH để xà phòng hóa lượng tristearoylglixerol trong 1g chất béo là:

$m'_{KOH}$ = 0,00324.56 = 0,182g = 182 mg

Vậy: Chỉ số xà phòng hóa là: 182 +7 = 189.

Lưu ý: Chỉ số xà phòng hóa của một chất béo là số mg KOH cần thiết để trung hòa axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1g chất béo.

II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MỞ RỘNG, NÂNG CAO

1. Chọn nhận định đúng:

A. Lipit là chất béo.

B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.

C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.

D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...

Trả lời:

Chọn D. Theo định nghĩa, lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...

2. Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng:

A. nước và quỳ tím.

B.nước và dung dịch NaOH.

C. dung dịch NaOH.

D.nước brom.

Trả lời:

Chọn A. Nước có thể nhận biết được triolein (không tan); quỳ tím có thể nhận biết được axit axetic.

3. Đun hỗn hợp gồm 12g axit đơn chức X và 9g ancol đơn chức Y (có xúc tác axit), giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Để trung hòa lượng axit X dư cần 50g dung dịch NaOH 4% thu được 4,1g muối. Xác định CTCT của X và Y.

Giải:

- Phản ứng xảy ra:

- Số mol NaOH là: $n_{NaOH}$ = $\large \frac{4.50}{100.40}$ = 0,05mol.

- Số mol axit dư là: = $n_{NaOH}$ = 0,05mol.

- Số mol muối tạo thành: = 0,05mol.

- Khối lượng mol của muối thu được là: = $\large \frac{4,1}{0,05}$ = 82g/mol.

Vậy X là $CH_{3}COOH$.

- Số mol axit ban đầu là: $n_{X}$ = $\large \frac{12}{60}$ = 0,2mol.

- Số mol axit đã phản ứng là: $n'_{X}$ = 0,2 - 0,05 = 0,15mol.

Suy ra $n_{Y}$ = 0,15mol; $M_{Y}$ = $\large \frac{9}{0,15}$ = 60g/mol.

Vậy Y là $CH_{3}CH_{2}CH_{2}OH$.

4. Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin.

Giải:

- Chất béo chứa 89% tristearin, nghĩa là trong 1g chất béo có 0,89g tristearin.

- Số mol tristearin trong 1g chất béo là: $n_{tristearin}$ = $\large \frac{0,89}{890}$ = 0,01mol

- Số mol KOH cần để xà phòng hóa lượng tristearin trên là:

$n_{KOH}$ = 3.0,01 = 0,03mol

- Khối lượng KOH cần để xà phòng hóa lượng tristearin trên là:

$m_{KOH}$ = 0,03.56 = 0,168g = 168mg

Vậy: Chỉ số este của chất béo trên là 168.

Lưu ý: Chỉ số este là số mg KOH cần để xà phòng hóa các glixerit có trong 1g chất béo.