§43. PHA CHẾ DUNG DỊCH
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước
-Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm: Các bước tiến hành:
1)Tính toán:
+ Xác định khối lượng chất tan:
+ Xác định khối lượng dung môi: $m_{dm}$ = $m_{dd}$ - $m_{ct}$
2) Pha chế: Đổ dần dần dung môi vào cốc đựng sẵn chất tan và khuấy nhẹ ta được dung dịch cần pha chế.
- Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ mol: Các bước tiến hành:
1) Tính toán: Xác định khối lượng chất tan:
+ Tính số mol chất tan: n = CV.
+ Tính khối lượng chất tan: $m_{ct}$ = nM (M là phân tử khối của chất tan).
2)Pha chế: Đổ dần dần dung môi vào cốc đựng sẵn chất tan đến thể tích V và khuấy nhẹ ta được dung dịch cần pha chế.
2. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước
- Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ phần trăm: Các bước tiến hành:
1) Tính toán:
+ Xác định khối lượng chất tan có trong dung dịch cần pha chế.
+ Xác định khối lượng dung dịch ban đầu ứng với lượng chất tan trên.
+ Xác định khối lượng dung môi cần pha chế.
2) Pha chế: Đổ thêm vào dung dịch ban đầu khối lượng dung môi cần pha chế.
- Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ mol: Các bước tiến hành
* Tính toán:
+Xác định số mol chất tan có trong dung dịch cần pha chế.
+Xác định thể tích dung dịch ban đầu ứng với số mol trên.
+Xác định thể tích dung môi cần pha chế.
* Pha chế: Đổ thêm vào dung dịch ban đầu thể tích dung môi cần pha chế.
B. BÀI GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Từ dung dịch $MgSO_{4}$ 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch $MgSO_{4}$ 0,4M?
Giải:
Các bước thực hiện pha chế 100ml dung dịch $MgSO_{4}$ 0,4M như sau:
- Tính số mol $MgSO_{4}$ có trong dung dịch phải pha chế:
$n_{MgSO_{4}}$ = $\large \frac{0,4.100}{1000}$ = 0,04mol
- Tính thể tích của dung dịch $MgSO_{4}$ 2M, trong đó có hoà tan 0,04 mol $MgSO_{4}$:
$V_{dd}$ = $\large \frac{1000.0,04}{2}$ = 20ml
- Lấy 20 ml dung dịch $MgSO_{4}$ 2M cho vào bình tam giác, thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100ml. Lắc đều, ta được 100ml dung dịch $MgSO_{4}$ 0,4 mol/l.
2. Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Giải:
Các bước thực hiện pha chế 250 ml dung dịch NaCl 0,2M:
- Tính số mol NaCl có trong dung dịch cần pha chế:
$n_{NaCl}$ = $\large \frac{0,2.250}{1000}$ = 0,05 mol
- Tính thể tích dung dịch NaCl 1M trong đó có hoà tan 0,05mol NaCl:
$V_{dd}$ = $\large \frac{1000.0,05}{1}$ = 50ml
- Lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác, thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2M cần pha chế.
3. Từ glucozơ ($C_{6}H_{12}O_{6}$) và nước cất, hãy trình bày cách pha chế 200g dung dịch glucozơ 2%.
Giải:
Các bước thực hiện pha chế 200g dung dịch glucozơ 2% là:
- Khối lượng glucozơ cần dùng: $m_{C_{6}H_{12}O_{6}}$ = $\large \frac{2.200}{100}$ = 4g
- Lấy 4g glucozơ cho vào bình tam giác, lấy (200– 4) = 196g nước cất, hoặc đong 196 ml nước cất, đổ vào bình tam giác. Lắc mạnh cho glucozơ tan hết, ta được 200g dung dịch glucozơ 2%.
4. Chúng ta có những dụng dịch ban đầu như sau:
a) NaCl 2 M;
b) $MgSO_{4}$ 0,5 M.
c) $KNO_{3}$ 4 M;
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau:
- 500 ml dung dịch NaCl 0,5M;
- 2 lit dung dịch $MgSO_{4}$ 0,2M;
- 50 ml dung dịch $KNO_{3}$ 0,2M.
Trả lời:
a) Pha chế 500 ml dung dịch NaCl 0,5M từ dung dịch NaCl 2M:
- Tính số mol NaCl có trong 500 ml dung dịch cần pha chế:
$n_{NaCl}$ = $\large \frac{0,5.500}{1000}$ = 0,25mol
- Tính thể tích dung dịch NaCl 2M trong đó có hoà tan 0,25mol NaCl:
$V_{dd}$ = $\large \frac{1000.0,25}{2}$ = 125ml
- Lấy 125 ml dung dịch NaCl 2M cho vào bình tam giác, thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 500ml. Lắc đều, ta được 500ml dung dịch NaCl 0,5 mol/l cần pha chế.
b) và c): Cách pha chế tương tự như câu a.
5. Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau:
a) 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%;
b) 50g dung dịch $MgCl_{2}$ 4%;
c) 250g dung dịch $MgSO_{4}$ 0,1%.
Trả lời:
a) - Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%:
$m_{NaCl}$ = $\large \frac{0,9.2,5}{100}$ = 0,0225kg = 22,5g
- Lấy 22,5g NaCl tinh khiết cho vào chậu thuỷ tinh có dung tích vào khoảng 3 lit, đổ thêm (2500 – 22,5) = 2477,5g (hoặc ml) nước cất vào chậu. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 2,5kg dung dịch NaCl 0,9%.
b) và c): Cách pha chế tương tự như câu a.
6. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng 1,12g/ml để pha chế được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1g/ml.
Trả lời:
- Khối lượng NaOH có trong 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml là:
$m_{NaOH}$ = $\large \frac{8.2000.1,1}{100}$ = 176 g
- Gọi x và y là thể tích dung dịch NaOH 3% và NaOH 10% cần phải lấy để pha chế. Khối lượng NaOH trong các dung dịch là:
⇒ 0,0315x + 0,112y = 176 (a)
x + y = 2000 (b)
⇒ x = 569,3ml; y = 1430,7ml.
- Cách pha chế: Lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình, trộn đều ta được 2 lít dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,1g/ml.