§29. TỔNG KẾT - LUYỆN TẬP

1. Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào những chỗ trống trong câu sau:

Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì oxi không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế...

2. Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là

A. $P_{2}O_{3}$;

B. $P_{2}O_{5}$;

C. $PO_{2}$;

D. $P_{2}O_{4}$.

3. Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ ($Fe_{3}O_{4}$).

a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ lần lượt là

A. 0,84g và 0,32g.

B. 2,52g và 0,96g.

C. 1,68g và 0,64g.

D. 0,959 và 0,74g.

Hãy giải thích sự lựa chọn.

b) Số gam kali pemanganat $KMnO_{4}$ cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là:

A. 3,16g;

B. 9,48g;

C. 5,24g;

D. 6,32g.

Hãy giải thích sự lựa chọn.

4. Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong lò vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy ? Phản ứng nào là phản ứng hòa hợp?

5. Hoàn thành những phản ứng hóa học sau:

Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?

6. Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5kg butan ($C_{4}H_{10}$) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.

a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình (biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy của butan cho $CO_{2}$ và $H_{2}O$).

b) Thể tích $CO_{2}$ (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?

7. Khi nung nóng kali clorat $KClO_{3}$ (có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi. Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.

8. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:

a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?

b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?

9. Xác định công thức hóa học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.

10. Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.

11.Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:

a) Khi đốt 0,3mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc).

b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi.

12.Nung a gam $KClO_{3}$ và b gam $KMnO_{4}$ thu được cùng một lượng $O_{2}$. Tính tỉ lệ a/b.

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

1. Câu hoàn chỉnh là: Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân $KClO_{3}$ (hoặc $KMnO_{4}$). Người ta thu khí này bằng cách đẩy nước vào trong ống nghiệm vì $O_{2}$ không tác dụng với nước và tan ít trong nước. Ống nghiệm phải đặt ở tư thế úp ngược miệng ống vào chậu nước.

2. Chọn B.

Gọi công thức hóa học oxit của photpho là $P_{x}O_{y}$.

Ta có: $M_{P}$ = 31g; $M_{O}$ = 16g.

- Lập các tỉ số khối lượng:

$\frac{x.31}{142}$ = $\frac{43,66}{100}$ → x $\approx$ 2

$\frac{y.16}{142}$ = $\frac{56,34}{100}$ → y = 5

Vậy: Công thức hóa học oxit của photpho là $P_{2}O_{5}$.

3.

a) – Số mol $Fe_{3}O_{4}$ là: $n_{Fe_{3}O_{4}}$ = $\large \frac{2,32}{232}$ = 0,01 mol

- Phương trình phản ứng điều chế $Fe_{3}O_{4}$:

- Số mol Fe cần dùng là: x = $\large \frac{0,01.3}{1}$ = 0,03 mol

- Khối lượng Fe cần dùng là: $m_{Fe}$ = 56.0,03 = 1,68g

- Từ định luật bảo toàn khối lượng ta suy ra khối lượng $O_{2}$ cần dùng là:

$m_{O_{2}}$ = 2,32 - 1,68 = 0,64g.

Chọn C.

b) Phương trình phân hủy $KMnO_{4}$:

- Số mol $KMnO_{4}$ cần dùng là: x = $\large \frac{0,02.2}{1}$ = 0,04mol.

- Khối lượng $KMnO_{4}$ cần dùng là:

$m_{KMnO_{4}}$ = 0,04.158 = 6,32g.

Chọn D.

4. Những phản ứng hóa học xảy ra trong lò vôi:

: Phản ứng tỏa nhiệt – phản ứng hóa hợp

: Phản ứng thu nhiệt - phản ứng phân hủy

5. Các phản ứng hóa học là:

- Các phản ứng a, b và c là phản ứng hóa hợp.

- Các phản ứng d và e là phản ứng phân hủy.

6. – Số mol $C_{4}H_{10}$ là: $n_{C_{4}H_{10}}$ = $\large \frac{12500}{58}$ = 215,5 mol.

- Phương trình phản ứng là:

a) – Số mol $O_{2}$ cần dùng là: x = $\large \frac{13.215,5}{2}$ = 1400,75mol

- Thể tích $O_{2}$ cần dùng là: $V_{O_{2}}$ = 1400,75.22,4 = 31376,8 lít

$V_{kk}$ = 31376,8. $\large \frac{100}{20}$ = 156884 lít

b) - Số mol $CO_{2}$ sinh ra là y = $\large \frac{215,5.8}{2}$ = 862mol

- Thể tích $CO_{2}$ sinh ra là : $V_{CO_{2}}$ = 862.22,4 = 19308,8 lít

– Để không khí trong phòng được thoáng ra ta cần có máy hút gió trên bếp hoặc mở các cửa trong bếp ăn.

7. Phương trình phản ứng đốt cháy cacbon bằng oxi:

- Số mol C cần đốt cháy là : $n_{C}$ = $\large \frac{3,6}{12}$ = 0,3mol

- Từ phương trình trên suy ra số mol khí oxi cần có là :

$n_{O_{2}}$ = 0,3mol.

- Phương trình phản ứng khi nung nóng $KClO_{3}$ là:

- Số mol $KClO_{3}$ cần nung là : x = $\large \frac{0,3.2}{3}$ = 0,2mol

- Khối lượng $KClO_{3}$ cần dùng là : $m_{KClO_{3}}$ = 0,2.122,5 = 24,5g.

8. – Số mol P là: $n_{P}$ = $\large \frac{6,2}{31}$ = 0,2 mol;

số mol $O_{2}$ là: $n_{O_{2}}$ = $\large \frac{7,84}{22,4}$ = 0,35mol.

- Phương trình phản ứng đốt cháy P trong $O_{2}$ là:

a) – Số mol $O_{2}$ cần dùng là: x = $\large \frac{0,2.5}{4}$ = 0,25mol.

- Số mol $O_{2}$ dư là: $n_{O_{2}}$ = 0,35 – 0,25 = 0,1mol.

- Khối lượng khí $O_{2}$ dư là: $m_{O_{2}}$ = 32.0,1 = 3,2g.

b) - Số mol $P_{2}O_{5}$ được tạo thành: y = $\large \frac{0,2.2}{4}$ = 0,1mol

- Khối lượng $P_{2}O_{5}$ tạo thành là: $m_{P_{2}O_{5}}$ = 0,1.142 = 14,2g.

9. Giả sử công thức hóa học của oxit đó có dạng $S_{x}O_{y}$

Ta có: Trong oxit của lưu huỳnh có 32g S và 32g O.

– Số mol của nguyên tử S và O trong 1 mol hợp chất là:

$n_{S}$ = $\large \frac{32}{32}$ = 1mol và $n_{O}$ = $\large \frac{32}{16}$ = 2mol

- Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O.

- Công thức hóa học của hợp chất đó là: $SO_{2}$.

10. Gọi công thức oxit sắt là $Fe_{x}O_{y}$. Ta có:

$\large \frac{m_{Fe}}{m_{O}}$ = $\large \frac{x.56}{y.16}$ = $\large \frac{7}{3}$

Suy ra $\large \frac{y}{x}$ = $\large \frac{1}{1,5}$ = $\large \frac{2}{3}$. Từ đó: x = 2 và y = 3.

Vậy: Công thức hóa học của oxit sắt là $Fe_{2}O_{3}$.

11. a) Phương trình phản ứng cacbon trong oxi:

- Số mol C là: $n_{C}$ = 0,3mol; số mol $O_{2}$ là: $n_{O_{2}}$ = $\large \frac{4,48}{22,4}$ = 0,2mol.

Suy ra, $O_{2}$ phản ứng hết còn C sẽ dư. Phản ứng này sinh ra 0,2mol $CO_{2}$ và khối lượng khí $CO_{2}$ sinh ra là:

$m_{CO_{2}}$ = 0,2.44 = 8,8g

b) Tương tự ta tính được khối lượng khí $CO_{2}$ sinh ra là: $m_{CO_{2}}$ = 22g.

12. Phản ứng nhiệt phân $KClO_{3}$ và $KMnO_{4}$ là:

- Để cùng thu được một lượng oxi như nhau thì:

$\large \frac{3a}{2.122,5}$ = $\large \frac{b}{2.158}$

Suy ra $\large \frac{a}{b}$ = $\large \frac{245}{948}$ = $\large \frac{7}{27,0875}$