§23. TỔNG KẾT - LUYỆN TẬP

1. Hãy điền những chữ và số thích hợp vào những chỗ trống trong các câu sau:

a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ... g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng ... g kết hợp với nhau tạo thành một ... CuS có khối lượng ... g.

b) ... g chì kết hợp với ... g oxi tạo ra một mol phân tử $Pb_{3}O_{4}$ có khối lượng ... g

c) Trong 342 g đường $C_{12}H_{22}O_{11}$ có ... mol ... C, ... mol H và ... mol ... O. Khối lượng của ... C là ... g, khối lượng của ... H là... g, khối lượng của ... O là ... g.

2. Cho biết thành phần theo khối lượng của một số hợp chất, hãy tìm công thức hóa học của chúng.

- Hợp chất A : 0,2mol hợp chất có chứa 4,6g Na và 7,1g Cl.

- Hợp chất B: 0,03mol hợp chất có chứa 0,36g C và 0,96g O.

- Hợp chất C: 0,02mol hợp chất có chứa 4,14g Pb và 0,32g O.

- Hợp chất D: 0,04mol hợp chất có chứa 0,08mol nguyên tử Fe và 0,12mol nguyên tử O.

- Hợp chất E: 0,02mol hợp chất có chứa 0,04mol nguyên tử Na, 0,02mol nguyên tử C và 0,06mol nguyên tử O.

3. Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là $CO_{2}$. Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:

- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.

- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.

- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.

Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:

+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ... g.

+ Số mol của CaO là ...

+ Khối lượng khí $CO_{2}$ thoát ra sau phản ứng là ... g

+ Số mol của $CO_{2}$ là ...

+ Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và $CO_{2}$, có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử $CO_{2}$ là .../...

4. Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic ($CO_{2}$)và khí khí oxi ($O_{2}$) dư. Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi trường hợp sau :

a) 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.

b) 3mol khí cacbonic và 5mol khí oxi.

c) 0,3.$10^{23}$ phân tử $CO_{2}$ và 0,9.$10^{23}$ phân tử $O_{2}$.

5. Hãy xác định khối lượng và thể tích của những hỗn hợp khí sau ở đktc :

a) 1,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử hiđro + 0,02 N phân tử nitơ.

b) 1,5mol phân tử oxi + 1,2mol phân tử $CO_{2}$ + 3mol phân tử nitơ.

c) 6g khí hiđro + 2,2g khí cacbonic + 1,6g khí oxi.

6. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi.

7. Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có chứa 36,8%Fe ; 21,0%S và 42,2%O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152g.

8. Một hợp chất có công thức hóa học là $K_{2}CO_{3}$. Em hãy cho biết:

a) Khối lượng mol của chất đã cho.

b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất.

9. Có phương trình hóa học sau:

a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư.

b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng khi làm thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1mol khí ở điều kiện phòng có thể tích 24lít.

10. Khí metan $CH_{4}$ có trong khí tự nhiên hoặc trong khí bioga. Khí metan cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit và nước:

a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2lít khí metan.Các thể tích khí đo cùng điều kiện $t^{0}$ và p.

b) Tính thể tích khí $CO_{2}$ (đktc) thu được sau khi đốt cháy hoàn toàn 0,15mol khí metan.

c) Khí metan nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI

1. a) Một mol nguyên tử Cu có khối lượng 64g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng 32g kết hợp với nhau tạo thành một mol phân tử CuS có khối lượng 96g.

b) 621(207.3)g chì kết hợp với 64(16.4) g oxi tạo ra một mol phân tử $Pb_{3}O_{4}$ có khối lượng 685g.

c) Trong 342g đường $C_{12}H_{22}O_{11}$ có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H và 11 mol nguyên tử O. Khối lượng của 12 mol nguyên tử C là 144g, khối lượng của 22 mol nguyên tử H là 22g, khối lượng của 11 mol nguyên tử O là 176g.

2.Tìm công thức hóa học của những hợp chất:

- Hợp chất A:

Cho biết: 0,2 mol phân tử A có 4,6g Na và 7,1g Cl.

5. a) Khối lượng của hỗn hợp khí:

- Khối lượng của 1,5 N phân tử oxi là khối lượng của 1,5 mol phân tử $O_{2}$:

$m_{O_{2}}$ = 32.1,5 = 48g.

- Tương tự như vậy ta có:

$m_{H_{2}}$ = 2.2,5 = 5g; $m_{N_{2}}$ = 28.0,02 = 0,56g.

- Khối lượng của hỗn hợp khí:

$m_{hh}$ = 48 + 5 + 0,56 = 53,56g.

Thể tích hỗn hợp khí ở đktc :

V = 22,4.(1,5 + 2,5 + 0,02) = 90,048l.

b)- Khối lượng của hỗn hợp khí:

$m_{hh}$ = (32.1,5) + (44.1,2) + (28.3) = 184,8g.

- Thể tích hỗn hợp khí ở đktc :

V = 22,4.(1,5 + 1,2 + 3) = 127,68l.

c) Khối lượng của hỗn hợp khí:

$m_{hh}$ = 6 + 2,2 + 1,6 = 9,8g.

– Số mol các khí:

- Thể tích của hỗn hợp khí:

$V_{hh}$ = 22,4.(3 + 0,05 + 0,05) = 69,44l.

6. Ta có: $n_{S}$ = $\large \frac{2}{32}$ = 0,0625mol ; $n_{O}$ = $\large \frac{3}{16}$ = 0,1875mol.

Như vậy : 0,0625 mol nguyên tử S kết hợp với 0,1875mol nguyên tử O

Suy ra : 1mol nguyên tử S kết hợp với 3 nguyên tử O.

Vậy CTHH đơn giản là $SO_{3}$

7. Đặt công thức của hợp chất là $Fe_{x}S_{y}O_{z}$ có M = 152g.

Ta có :

Vậy : Công thức của hợp chất là $FeSO_{4}$

8. a) Khối lượng mol của $K_{2}CO_{3}$:

M = 2.39 + 1.12 + 3.16 = 138g.

b) Trong 1 mol $K_{2}CO_{3}$ có :

$m_{K}$ = 2.39 = 78g; $m_{C}$ = 1.12 = 12g; $m_{O}$ = 3.16 = 48g.

Suy ra

%O = 100% - % K - %C = 34,78 %.

9.

a) Số mol canxi cacbonat phản ứng:

$n_{CaCO_{3}}$ = $\large \frac{10}{100}$ = 0,1 mol.

- Vì HCl dư nên $CaCO_{3}$ phản ứng hết.

- Từ phương trình hóa học ta có :

$n_{CaCl_{2}}$ = $n_{CaCO_{3}}$ = 0,1mol và $m_{CaCl_{2}}$ = 0,1.111 = 11,1g.

b) Số mol canxi cacbonat phản ứng : $n_{CaCO_{3}}$ = $\large \frac{5}{100}$ = 0,05mol.

Theo phương trình hóa học ta có :

$n_{CO_{2}}$ = $n_{CaCO_{3}}$ = 0,05mol;

$V_{O_{2}}$ = 24.0,05 = 1,2l.

10. Phương trình hóa học:

- Theo phương trình hóa học ta có:

+ Đốt 1 mol $CH_{4}$ cần 2 mol $O_{2}$

+ Đốt 1 lít $CH_{4}$ cần 2 lít $O_{2}$.

a) Để đốt 2 lít khí metan cần 4 lít oxi.

b) Ta có : $n_{CO_{2}}$ = $n_{CH_{4}}$ = 0,15mol.

$V_{CO_{2}}$ = 22,4.0,15 = 3,36l.

c) Khối lượng mol khí metan : M = 16g.

- Do đó, khí metan nhẹ hơn không khí:

$d_{CH_{4}/kk}$ = $\large \frac{16}{29}$ = 0,55 lần.