§17. TỔNG KẾT - LUYỆN TẬP
1. Khẳng định sau gồm 2 ý.
“Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”. Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
D. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 giải thích cho ý 2.
E. Cả 2 ý đều sai.
2. Trong một phản ứng hóa học các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
A. số nguyên tử trong mỗi chất.
B. số nguyên tố tạo ra chất.
C. số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D. số phân tử của mỗi chất.
3. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí $N_{2}$ và khí $H_{2}$ tạo ra amoniac $NH_{3}$:
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
b) Liên kết giữa các phân tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên hay không?
(Chú thích: Về điều kiện cho phản ứng xảy ra hãy xem trong bài đọc thêm sau bài 13, trang 51. Để nhận biết có chất mới là amoniac ta thử một tính chất của amoniac mà các em đã có dịp biết trong thí nghiệm 1, bài 7. Bài thực hành 2, trang 28, Hóa học 8 – NXB Giáo dục Việt Nam).
4. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro $H_{2}$ và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước.
Hãy chỉ ra:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phần tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng ?
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, trong phân tử nào được tạo ra.
5. Dây tóc bóng đèn điện nóng đỏ và phát sáng mỗi khi có dòng điện đi qua. Trường hợp bóng đèn bị nứt và không khí (có khí oxi) chui vào bên trong thì dây tóc bị cháy khi bật công tắc điện. Hãy phân tích và chỉ ra khi nào xảy ra hiện tượng vật lí, khi nào xảy ra hiện tượng hóa học.
6. Canxi cacbonat ($CaCO_{3}$) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit $CO_{2}$.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
7. Biết rằng khí etilen $C_{2}H_{4}$ cháy xảy ra là phản ứng với khí oxi $O_{2}$, sinh ra khí cacbon đioxit $CO_{2}$ và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
8. Cho sơ đồ của phản ứng như sau: $Al+CuSO_{4}\rightarrow Al_{x}(SO_{4})_{y}+Cu$
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
9. Đá đôlômit là hỗn hợp hai chất canxi cacbonat $CaCO_{3}$ và magie cacbonat $MgCO_{3}$. Khi nung nóng, tương tự canxi cacbonat, từ chất magie cacbonat cũng tạo ra chất magie oxit và khí cacbon đioxit.
a) Viết công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit.
b) Nung nóng 192kg đôlômit thì có 88kg khí cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của hỗn hợp hai chất canxi oxit và magie oxit.
10. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
Lập phương trình hóa học của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
11. Biết rằng khí axetilen (khí đất đèn) $C_{2}H_{2}$ cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi $O_{2}$, sinh ra khí cacbon đioxit và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử khí cacbon đioxit và số phân tử nước.
12. Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric $H_{2}SO_{4}$ tạo ra khí hiđro $H_{2}$ và chất nhôm sunfat $Al_{2}(SO_{4})_{3}$.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số giữa số nguyên tử AI lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng.
13. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp điền vào những chỗ có dấu hỏi (?) trong các phương trình hóa học sau:
14. Cho sơ đồ phản ứng sau:
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết x $\neq$ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ TRẢ LỜI
1. Chọn D.
2. Chọn C.
3. Từ sơ đồ ta có:
a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro; chất sản phẩm: khí amoniac.
b) Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử N liên kết với nhau. Sau phản ứng cứ ba nguyên tử H liên kết với một nguyên tử N.
- Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng,số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.
4. Từ sơ đồ ta có:
a) Mỗi phản ứng xảy ra với một phân tử $H_{2}$ và một phân tử CuO, tạo ra một phân tử nước và một nguyên tử Cu.
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử $H_{2}$ và trong phân tử CuO bị tách rời. Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nước được tạo ra.
5. Mỗi khi có dòng điện đi qua, kim loại vonfram (dây tóc bóng đèn điện) nóng đỏ và phát sáng, sau khi ngắt điện (không có dòng điện) kim loại vonfram lại trở về như cũ. Do tác dụng của dòng điện làm cho kim loại vonfram nóng đỏ và phát sáng, đó là hiện tượng vật lí.
Kim loại vonfram bị cháy khi có dòng điện đi qua (bật công tắc điện) là do kim loại nóng lên lại có khí oxi (trong không khí chui vào) nên phản ứng với chất này và biến đổi thành chất khác, đó là hiện tượng hóa học.
6. a) Công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
$m_{CaCO_{3}}=m_{CaO}+m_{CO_{2}}$
b) Tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
- Khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng:
$m_{CaCO_{3}}$ = 140 + 110 = 250kg
- Tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:
%$CaCO_{3}$ = $\large \frac{250}{280}$.100% = 89,3%.
7. a) Phương trình hóa học của phản ứng:
b) - Cứ 1 phân tử $C_{2}H_{4}$ tác dụng với 3 phân tử $O_{2}$.
-Cứ 1 phân tử $C_{2}H_{4}$ phản ứng tạo ra 2 phân tử $CO_{2}$.
8. a) Ta có Al hóa trị III, nhóm ($SO_{4}$) hóa trị II, suy ra: $\large \frac{x}{y}=\frac{2}{3}$ → $Al_{2}(SO_{4})_{3}$
b) Phương trình hóa học
- Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu.
- Cứ 3 phân tử $CuSO_{4}$ phản ứng tạo ra 1 phân tử $Al_{2}(SO_{4})_{3}$.
9.a) Công thức về khối lượng của hai phản ứng xảy ra khi nung nóng đôlômit:
$m_{MgCO_{3}}$ = $m_{MgO}$ + $m_{CO_{2}}$
$m_{CaCO_{3}}$ = $m_{CaO}$ + $m_{CO_{2}}$
b) Áp dụng định luật BTKL ta có :
$m_{dolomit}$ = $m_{CaO}$ + $m_{MgO}$ + $m_{CO_{2}}$.
Suy ra: $m_{CaO}$ + $m_{MgO}$ = $m_{dolomit}$ - $m_{CO_{2}}$ = 192 – 88 = 104kg
10. a)
- Phương trình hóa học:
- Tỉ lệ:
+ Cứ 4 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử $O_{2}$
+ Cứ 1 phân tử $O_{2}$ phản ứng tạo ra 2 phân tử $K_{2}O$
b)
- Phương trình hóa học:
- Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử $CuCl_{2}$
- Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu.
c)
- Phương trình hóa học:
- Cứ 6 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$
- Cứ 6 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử $Fe(OH)_{3}$
(Hay cứ 3 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử $Fe(OH)_{3}$).
11.a)
b) -Cứ 2 phân tử $C_{2}H_{2}$ tác dụng với 5 phân tử $O_{2}$
- Cứ 2 phân tử $C_{2}H_{2}$ phản ứng tạo ra 4 phân tử $CO_{2}$
- Cứ 1 phân tử $C_{2}H_{2}$ phản ứng tạo ra 1 phân tử $H_{2}O$.
12. a)
b) - Cứ 2 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử $H_{2}SO_{4}$
- Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử $Al_{2}(SO_{4})_{3}$
- Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 phân tử $H_{2}$.
13.
14.
a) Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y bằng 2 hoặc 3.
- Nhóm $SO_{4}$ hóa trị II nên x = 2.
- Vì x $\neq$ y nên chọn x = 2; y = 3.
- Sơ đồ hóa học:
- Phương trình hóa học:
b) - Cứ 2 phân tử $Fe(OH)_{3}$ tác dụng với 3 phân tử $H_{2}SO_{4}$
- Cứ 2 phân tử $Fe(OH)_{3}$ phản ứng tạo ra 1 phân tử $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$.
- Cứ 3 phân tử $H_{2}SO_{4}$ phản ứng tạo ra 1 phân tử $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$.
- Cứ 1 phân tử $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ được tạo ra cùng với 6 phân tử $H_{2}O$.