III. NGỮ PHÁP
1. CÁC THỜI TRONG TIẾNG ANH
1.1. Các thời hiện tại (the present forms)
1.1.1 Thời hiện tại đơn và thời hiện tại tiếp diễn
Hình thức
a. Thời hiện tại đơn (present simple):
Ở thể khẳng định, động từ ở thời hiện tại đơn có hình thức giống như hình thức nguyên mẫu sau tất cả các chủ ngữ trừ ngôi thứ ba số ít. Đi với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít động từ thêm S/ES.
Subject + Verb / Verb-(E)S
VD: I live in London.
She stays at home every Sunday.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I work | I do not work | Do I work? |
You work | You do not work | Do you work? |
He/ She/ It works | He/ She/ It does not work | Does he/ she/ it work? |
We work | We do not work | Do we work? |
You work | You do not work | Do you work? |
They work | They do not work | Do they work? |
* Dạng rút gọn: Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng trợ động từ do hoặc does
+ Đối với ngôi thứ ba số ít (He, She, It): does not = doesn't
+ Đối với các ngôi khác: do not = don't
* Chú ý:
Ở thể khẳng định, khi chia động từ ở ngôi thứ ba số ít ta thêm s vào sau động từ.
* Nhưng đối với các động từ kết thúc bằng ss, ch, sh, x, o ta thêm es.
VD: I miss my mother. He misses his mother. I watch TV. He watches TV.
I brush my teeth twice a day. He brushes his teeth after every meal.
I fix my car. He fixes his car. I do my homework and he does his.
* Đối với các động từ kết thúc bằng y.
- Nếu trước y là một phụ âm, ta chuyển y thành i và thêm es.
VD: I carry a handbag. He carries a backpack.
- Nếu trước y là một nguyên âm, ta chỉ thêm s vào sau động từ.
VD: I say 'Hello' to him. He says 'Hello' to me.
b. Thời hiện tại tiếp diễn (present continous):
Subject + am/ is/ are + Present Participle (V-ing)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I am working | I am not working | Am I working? |
You are working | You are not working | Are you working? |
He/ She/ It is working | He/ She/ It is not working | Is he/ she/ it working? |
We are working | We are not working | Are we working? |
You are working | You are not working | Are you working? |
They are working | They are not working | Are they working? |
* Dạng rút gọn: Ở thể phủ định và nghi vấn
+ Đối với ngôi I: am not = I'm not
+ Đối với các ngôi (He, She, It): is not = isn’t
+ Đối với các ngôi (You, We, They): are not = aren’t
* Chú ý về việc thêm ING vào sau động từ:
- Khi động từ tận cùng bằng chữ cái e mà chữ cái e đó không được phát âm thì ta bỏ e trước khi thêm ing
VD: hate - hating, love - loving, argue - arguing
- Khi động từ một âm tiết có một nguyên âm nằm kẹp giữa hai phụ âm, thì ta phải nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm ing
VD: hit - hitting, run - running, stop - stopping
- Các động từ hai âm tiết trở lên có trọng âm nhấn vào âm tiết cuối và âm tiết này chỉ chứa một nguyên âm và kết thúc bằng một phụ âm, phụ âm này sẽ được nhân đôi trước khi thêm ing vào sau động từ
VD: begin - beginning, admit - admitting, prefer - preferring
- Động từ tận cùng là l sau một nguyên âm thì phải nhân đôi l trước khi thêm ing.
VD: travel - travelling, signal - signalling
- ing có thể được thêm vào một động từ tận cùng bằng y mà không ảnh hưởng về chính tả hay đánh vần của động từ đó
VD: carry - carrying, enjoy - enjoying, hurry - hurrying
- Các động từ tận cùng bằng ie, trước khi thêm ing ta bỏ ie - thêm y và sau đó thêm ing
VD: lie - lying, die - dying
CÁCH SỬ DỤNG
THỜI HIỆN TẠI ĐƠN Chúng ta sử dụng thời hiện tại đơn khi: | THỜI HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Chúng ta sử dụng thời hiện tại tiếp diễn khi: |
a. Diễn tả những trạng thái vĩnh cửu, lâu bền. VD: She works as a nurse. | a. Diễn tả những tình huống tạm thời, không bền vững. VD: They are staying at the Park Hotel at present. |
b. Diễn tả những hành động thường xuyên, lặp đi lặp lại VD: He takes the train to work every morning. | b. Diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. VD: He is giving the baby a bath at the moment. I'm looking for a job these days. |
c. Diễn tả những sự thật hiển nhiên, chân lí, phong tục VD: The earth goes round the sun. Money doesn't buy happiness. | c. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại với các trạng từ như "always, constantly, continually” thể hiện sự tức tối, giận dữ, chỉ trích, phê bình. VD: She is always interrupting me. |
d. Diễn tả thời khóa biểu và các chương trình (được dùng với ý nghĩa tương lai) VD: The match finishes at 7.45. The plane from Brussels arrives at 8.30. | d. Diễn tả các hành động được dự định làm ở tương lai gần khi mà thời gian và địa điểm đã được quyết định. VD: They are moving into their new house next week. |
e. Bình luận thể thao, phê bình văn học, kể chuyện VD: Peterson overtakes Williams and wins the race. (Bình luận thể thao) Mike Dalton plays the part of Macbeth. (Bình luận văn học) Then the prince gets on his horse and quickly rides away. (Kể chuyện) | e. Diễn tả sự thay đổi, phát triển VD: More and more species are becoming extinct. |
f. Các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian với thời hiện tại đơn: usually, often, always, sometimes..., everyday/ week/ month/ year, in the morning/ afternoon/ evening, at night, at the weekend, on Mondays, ... | f. Các từ và cụm từ chỉ thời gian với thời hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, at present, these days, still, nowadays, today, tonight,... |
TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
* Các trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom/rarely, never...) đứng trước động từ thường (read, work...) nhưng đứng sau động từ to be, trợ động từ (do, have...) hoặc là động từ khuyết thiếu (can, should...). Trạng từ chỉ tần suất đứng trước trợ động từ trong dạng câu trả lời ngắn.
VD: Susan often goes skiing at the weekend.
Kim is sometimes rude to other people.
You can always call me if you need help.
"Do you help your mother with the housework?". "Yes, I usually do"
* Các từ và cụm từ chỉ thời gian như: everyday, once, twice a week/ month..., most mornings/ evenings,... đứng đầu câu hoặc cuối câu. Usually, often, sometimes, normally và occasionally cũng có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu để nhấn mạnh.
VD: We go on holiday twice a year.
Usually, I finish work at five.
I feel bored sometimes.
* Những trạng từ như: never, seldom và rarely có ý nghĩa phủ định và không bao giờ được sử dụng với NOT
VD: I rarely go to bed late. (NOT: I rarely don't go...)
ĐỘNG TỪ TRẠNG THÁI
Động từ trạng thái là những động từ dùng để diễn tả trạng thái hơn là hành động do đó chúng thông thường không có dạng tiếp diễn.
Động từ trạng thái gồm có những nhóm sau:
• Những động từ diễn tả sự yêu thích hay là chán ghét: like, love, dislike, hate, enjoy, prefer, adore...
VD: I love chocolate ice cream.
• Những động từ chỉ tri giác: see, hear, smell, taste, feel, look, sound. Chúng ta có thể sử dụng can hoặc could với những động từ tri giác nêu trên khi chúng ta đề cập tới những gì chúng ta nhìn thấy, nghe thấy... vào thời điểm nói.
VD: Jim must be at home. I can see his car parked outside.
• Động từ chỉ sự nhận thức: know, believe, understand, realize, remember, forget, notice, recognize, think, seem, see (= understand), expect (= think)...
VD: I expect they will be late.
• Một số động từ khác gồm có: be, contain, include, belong, fit, need, matter, cost, mean, own, want, owe, have (= possess), require, wish, keep (= continue)...
VD: My uncle owns a hotel.
Một số động từ nêu trên được dùng với thời tiếp diễn khi chúng diễn tả hành động chứ không phải là trạng thái.
• I think he's lying. (= believe, tin tưởng)
I'm thinking about the plan.(= am considering, cân nhắc)
• The food tastes delicious. (= có hương vị thơm ngon)
He is tasting the food. (= Anh ta đang nếm thức ăn)
• He can see some people. (= quan sát bằng mắt)
I see what you mean. (= understand, hiểu)
I'm seeing my doctor tomorrow. (= am meeting, gặp gỡ)
• It looks as if they've finished the job. (= appears, dường như)
Mike is looking out of the window. (= đang nhìn)
• The perfume smells nice. (= có mùi thơm dễ chịu)
He is smelling the milk. (= is sniffing, đang ngửi)
• The baby’s hair feels like silk. (= có kết cấu giống như)
She is feeling the baby's forehead. (= is touching, đang chạm vào, sờ)
• Bob has a Porsche. (= possesses, sở hữu)
He's having a shower at the moment. (= đang thực hiện hành động)
• This dress fits you perfectly.(= vừa vặn về kích cỡ)
We are fitting new locks. (= putting in, điều chỉnh, làm cho khớp)
• He appears to be nervous. (= seems, dường như)
He is appearing in a new play. (= is taking part in, đang tham gia)
• He is a rude person.(= tính cách)
He is being rude.(= cách cư xử, tình huống tạm thời)
1.1.2. Thời hiện tại hoàn thành và thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hình thức
a. Thời hiện tại hoàn thành (present perfect):
Subject + has/ have + Past Participle (PII)
VD: We have seen that film recently.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I have worked | I have not worked | Have I worked? |
You have worked | You have not worked | Have you worked? |
He/ She/ It has worked | He/ She/ It has not worked | Has he/ she/ it worked? |
We have worked | We have not worked | Have we worked? |
You have worked | You have not worked | Have you worked? |
They have worked | They have not worked | Have they worked? |
Dạng rút gọn:
* Ở thể khẳng định:
+ Đối với ngôi thứ ba số ít (He, She, It): Has = ’s
+ Đối với các ngôi khác: Have = 've
* Ở thể phủ định và nghi vấn:
+ Đối với ngôi thứ ba số ít (He, She, It): Has not = hasn’t
+ Đối với các ngôi khác: Have not = haven't
b. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Subject + has/ have + been + Ving
VD: We have been working for this company for 20 years.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I have been working | I have not been working | Have I been working? |
You have been working | You have not been working | Have you been working? |
He/ She/ It has been working | He/ She/ It has not been working | Has he/ she/ it been working? |
We have been working | We have not been working | Have we been working? |
You have been working | You have not been working | Have you been working? |
They have been working | They have not been working | Have they been working? |
CÁCH SỬ DỤNG
THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Thời hiện tại hoàn thành được dùng khi: | THỜI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng khi: |
a. Diễn tả một hành động đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và có liên hệ với hiện tại. VD: He has lost his keys. (Anh ta vẫn đang tìm kiếm chìa khóa.) | a. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn cho tới hiện tại. VD: He has been writing a letter for two hours. (Anh ta đã bắt đầu khoảng 2 tiếng trước đó và bây giờ vẫn đang tiếp tục viết.) |
b. Diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành gần đây và kết quả có thể liên quan tới hiện tại. VD: She has just washed her hair. (Bây giờ cô ấy đang sấy tóc, vì thế hành động gội đầu đã kết thúc.) | b. Diễn tả một hành động quá khứ đang có ảnh hưởng hoặc kết quả có thể thấy được ở hiện tại. VD: She has been crying. (Mắt cô ấy vẫn còn đang đỏ.) |
c. Diễn tả những trải nghiệm cá nhân, sự thay đổi đã diễn ra VD: I've lost 10 kilos. | c. Diễn tả sự tức tối, giận dữ, không hài lòng. VD: Who has been using my car? (Thể hiện sự không hài lòng) |
d. Nhấn mạnh vào số lượng VD: She's written 3 letters since this morning. | d. Nhấn mạnh vào khoảng thời gian sự việc tồn tại (sử dụng với for, since hoặc how long) VD: She has been calling on clients since this morning. |
e. Dùng với các từ hoặc cụm từ như: for, since, already, yet, just, ever, never, so far, this week/ month..., how long, lately, recently, still,... | e. Dùng với các từ hoặc cụm từ như: for, since, how long, lately, recently. |
f. Chú ý: Chúng ta sử dụng thời hiện tại hoàn thành để thông báo một tin mới và dùng thời quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn để đi vào chi tiết. VD: The police have finally arrested Peter Duncan. He was trying to leave the country when they caught him. | f. Chú ý: Với các động từ như: live, work, teach, feel, chúng ta có thể sử dụng cả thời hiện tại hoàn thành và thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà không có sự khác biệt về mặt ý nghĩa. VD: We have lived/ have been living here for 20 years. |