SỰ KẾT HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
Khái niệm:
* Động từ số ít: Là động từ đi với ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn.
VD: My friend lives in Boston.
That book on political parties is interesting.
* Động từ số nhiều: Là động từ đi với ngôi thứ nhất, thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều ở thì hiện tại đơn.
VD: I like watching action films.
Many long-term prisoners come to regard prison as their home.
Trong tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải có sự tương hợp với nhau:
Danh từ tập hợp:
* Trong tiếng Anh – Anh, những danh từ chỉ tập thể như family, team, government, có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều.
VD: This team is/are going to lose.
- Động từ số nhiều thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh đến các thành viên trong tập thể đó.
- Động từ số ít được sử dụng nếu người nói coi tập thể đó là một tổng thể thống nhất.
VD: My family have decided to move to London. They think it's a better place to live.
The average British family has 3.6 members. It is smaller and richer than 50 years ago.
The government, who are hoping to ease export restriction soon,...
The government, which is elected by a simple majority,...
* Trong tiếng Anh – Mỹ, động từ số ít thường được sử dụng với các danh từ chỉ tập thể nói trên trong tất cả các trường hợp. Đại từ số nhiều có thể được dùng.
VD: The team is in Paris this weekend. They have a good chance of winning.
* Những danh từ sau đây là những danh từ chỉ tập thể thường gặp:
association, audience, bank, class, committee, crowd, department, family, firm, government, IBM, jury, ministry, orchestra, party, population, press, public, Sony, staff, team, The Bank of England, the BBC, university
Cụm từ chỉ số lượng:
* Các cụm từ chỉ số lượng như: a/the majority of, a number of, a lot of, lots of, plenty of, all (of), some (of), none of, most of, the last of, the rest of, the remainder of, half of, part of được dùng với:
- động từ số ít nếu danh từ theo sau ở số ít.
- động từ số nhiều nếu danh từ theo sau ở số nhiều.
VD: A number of people have tried to find the treasure, but they have all failed.
A couple of my friends are going to open a travel agency.
Half of his students don't understand a word he says.
Some of these people are friends of mine and the rest are people from the office.
A lot of time is needed to learn a language.
Some of the milk was sour.
* Tuy nhiên, the number of đi theo sau là danh từ số nhiều nhưng động từ luôn để ở số ít.
VD: The number of students in class is small.
* Các cụm từ chỉ khoảng cách, thời gian, số tiền và đơn vị đo lường luôn dùng với động từ số ít.
VD: Twenty miles is a long way to walk.
Three years in a strange land seems like a long time.
* Với phân số, ta có thể dùng động từ số ít hoặc số nhiều phụ thuộc vào danh từ đi theo sau nó.
VD: Two-third of the money is yours.
Four-fifth of these oranges are mine.
* Trong các phép toán ta có thể dùng động từ số ít hoặc số nhiều:
VD: Two and two is/are four.
Ten times five is/are fifty.
* Với cụm từ more than one ta dùng với danh từ số ít và động từ số ít.
VD: If things don't get better, more than one person is going to find a new job.
Tên đất nước và các tổ chức luôn đi với động từ và đại từ số ít.
VD: The United States is anxious to improve its image in Latin America.
The Philippines consists of more than 7,000 islands.
The United Nations has its headquarters in New York City.
Với các cụm từ: none, neither, either, one, each, every one và any + of + danh từ / đại từ số nhiều, ta thường dùng động từ số ít trong văn viết.
VD: None of the cures really works.
Neither of my brothers has been outside England.
Every one of my friends is here.
* Động từ số nhiều có thể được sử dụng với trường hợp trên trong văn nói và trong tiếng Anh – Mỹ.
VD: Have either of them been seen recently?
If any of the children get hungry, they can have an orange.
Với các cấu trúc:
* OR, EITHER...OR, NEITHER...NOR, NOT ONLY ... BUT ALSO, NO ... BUT động từ sẽ được chia theo chủ ngữ gần nó nhất.
VD: Is Tom or you going?
He or his friends run every day.
Neither I nor my friend knows the answer.
Either my brother or my parents are going to the party.
* Với AS WELL AS, ALONG WITH, TOGETHER WITH, ACCOMPANIED BY, động từ sẽ được chia theo chủ ngữ thứ nhất.
VD: The captain, as well as the coaches, was disappointed with the team.
His three sons, along with Mr. Charles, have gone fishing.
* Với THERE + BE, to be sẽ được chia theo danh từ gần nó nhất.
VD: There is a blue pen and some green pencils on the table.
There are some green pencils and a blue pen on the table.
* The + quốc tịch / tính từ dùng để chỉ một nhóm người, động từ luôn ở số nhiều.
VD: The Chinese have an interesting history.
The poor are helped by government programs.
* Tên một bài báo, bộ phim, cuốn sách ... luôn đi với động từ số ít.
VD: The Arabian Nights has delighted many generations.
Tom and Jerry is very well known all over the world.
* Một mệnh đề, một danh động từ ... cũng đi với động từ số ít.
VD: Growing flowers is her hobby.
That you get very high grades in school is necessary.
* Nếu trong câu có chủ ngữ khẳng định và chủ ngữ phủ định, động từ sẽ chia theo chủ ngữ khẳng định.
VD: The department members but not the chair have decided not to teach on Valentine's Day.
It is not the faculty members but the president who decides this issue.
It was the speaker, not his ideas, that has provoked the students to riot.
* Nếu chủ ngữ của câu là hai danh từ nối với nhau bằng AND cùng để chỉ một người, một vật hoặc một ý tưởng thì động từ là số ít. Nhưng nếu chủ ngữ của câu là hai danh từ nối với nhau bằng AND để chỉ hai người, hai vật hoặc hai ý tưởng khác nhau thì động từ là số nhiều.
VD: She and her friend are at the fair.
The orange and black bird is singing beautifully.
Chú ý:
* Một số danh từ luôn là số nhiều và động từ đi theo cũng luôn là số nhiều: belongings, clothes, congratulations, earnings, goods, outskirts, particulars (= information), premises (= building), riches, savings, stairs, surroundings, thanks.
VD: The company's earnings have increased for the last five years.
* Một số danh từ luôn kết thúc với -s và trông giống danh từ số nhiều nhưng động từ đi theo nó lại là số ít: means (= method, money), economics, politics, physics, mathematics, measles, rabies, news, ...