1.3. Các thời tương lai (future forms)
1.3.1. Thời tương lai đơn và thời tương lai gần
Hình thức
a. Thời tương lai đơn (future simple):
Subject + will/ shall + verb
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
I will work | I will not work | Will I work? |
You will work | You will not work | Will you work? |
He/ She/ It will work | He/ She/ It will not work | Will he/ she/ it work? |
We will work | We will not work | Will we work? |
You will work | You will not work | Will you work? |
They will work | They will not work | Will they work? |
VD: It will be summer soon.
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Anh - Mỹ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
• Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
VD: Shall I take you coat?
• Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
VD: Shall we go out for lunch?
• Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
VD: Shall we say: $ 50?
* Dạng rút gọn
- Đối với tất cả các ngôi:
will = 'll
will not = won't
- Đối với ngôi I và We:
shall not = shan’t
b. Thời tương lai gần (be going to):
Subject + am/ is/ are + going to + verb
VD: I am going to write a letter to my friend tomorrow.
CÁCH SỬ DỤNG
THỜI TƯƠNG LAI ĐƠN Chúng ta sử dụng thời tương lai đơn để: | THỜI TƯƠNG LAI GẦN Chúng ta sử dụng thời tương lai gần để: |
a. Diễn tả những dự đoán ở tương lai, thường được dùng với các động từ như think, believe, expect ... với các cụm từ như be sure, be afraid ... và các trạng từ như probably, perhaps, certainly ... VD: I'm afraid we won't be on time for the meeting. | a. Diễn tả kế hoạch, dự định hoặc mơ ước ở tương lai. VD: I'm going to become a famous violinist one day.( mơ ước) |
b. Diễn tả những quyết định được đưa ra tại thời điểm nói. VD: I will take this leg of lamp. | b. Diễn tả những hành động chúng ta quyết định thực hiện ở tương lai gần. VD: They are going to get married in three months. (Họ đã quyết định hành động) |
c. Diễn tả lời hứa, sự đe dọa, sự cảnh báo, yêu cầu, hi vọng và sự đề nghị. VD: I don't understand this exercise. Will you help me with it? (yêu cầu) Of course! I will explain it to you. (đề nghị giúp đỡ) | c. Diễn tả những dự đoán khi có bằng chứng ở hiện tại rằng một điều gì đó sắp xảy ra ở tương lai gần. VD: Look at the clouds! It's going to rain. |
d. Diễn tả những hành động, sự kiện và tình huống sẽ chắc chắn xảy ra ở tương lai mà ta không thể kiểm soát được. VD: The temperature will reach 40°C tomorrow. | d. Chú ý: Chúng ta sử dụng thời hiện tại tiếp diễn chứ không dùng cấu trúc be going to với các động từ chuyển động như: go và come. VD: Sam is going to the market in a few minutes. |
Thời tương lai đơn được dùng với các trạng ngữ chỉ thời gian như: tomorrow, the day after tomorrow, tonight, soon, next week/ month/ year, in a week/ month/ year ... | Thời tương lai gần được dùng với các trạng ngữ chỉ thời gian như: tomorrow, the day after tomorrow, tonight, soon, next week/ month/ year, in a week/ month/ year ... |
1.3.2. Thời hiện tại đơn và thời hiện tại tiếp diễn với ý nghĩa tương lai
THỜI HIỆN TẠI ĐƠN | THỜI HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
Chúng ta sử dụng thời hiện tại đơn với các hành động ở tương lai khi chúng ta đề cập tới các chương trình, thời khóa biểu ... VD: The bus arrives in Liverpool at 7.30. | Chúng ta sử dụng thời hiện tại tiếp diễn với các hành động chúng ta đã quyết định và sắp xếp để thực hiện ở tương lai gần. VD: I'm flying to Lisbon tomorrow morning. |
1.3.3. Thời tương lai tiếp diễn
Hình thức
Subject + will/ shall + be + V-ing
CÁCH SỬ DỤNG:
• Thời tương lai tiếp diễn (future continuous) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
VD: This time next week, we will be cruising round the islands.
• Thời tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai, có kế hoạch và sự sắp đặt từ trước.
VD: Don't call Julie, I will be seeing her later, so I'll pass the message on.
• Thời tương lai tiếp diễn được dùng khi chúng ta hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của người khác ở tương lai gần.
VD: Will you be using the photocopier for long? I need to make some photocopies.
1.3.4.Thời tương lai hoàn thành và thời tương lai hoàn thành tiếp diễn
Hình thức
a. Thời tương lai hoàn thành (future perfect):
Subject+ will/ shall + have + past participle
b. Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous):
Subject+ will/ shall + have + been + past participle
CÁCH SỬ DỤNG
* Thời tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trong tương lai, có thời gian xác định.
VD: She will have delivered all the newspapers by 8 o'clock.
* Thời tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong tương lai và hành động ấy sẽ còn tiếp tục.
VD: By the end of next month, she will have been teaching for 20 years.
* Thời tương lai hoàn thành và thời tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như: before, by, by then, by the time, until, till
VD: By the time they reach York, they will have been travelling for 4 hours.
* Chú ý:
- Till và until được dùng trong các câu phủ định.
VD: She won't have completed the report until/ till 5 o'clock.
She will have finished the report by tomorrow. (NOT till/ until tomorrow)
- Sau các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như: by the time, until, before, chúng ta sử dụng thời hiện tại đơn bởi đó là các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Thời tương lai hoàn thành và thời tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
VD: I won't have finished cleaning the house until you come back.
By the time they reach York, they will have been travelling for four hours.
1.3.5. Những cách khác diễn đạt thời tương lai.
be to + verb
- Được dùng trong văn phong trang trọng.
VD: The president is to visit Poland next Monday.
be about to + verb
be on the point of + V-ing
- Được dùng để diễn tả tương lai gần.
VD: Look! The bus is about to leave.
The company is on the point of closing down.
be due to + verb
- Được dùng với thời gian biểu, thời khóa biểu.
VD: Their flight is due to arrive at 6.15.
• Dùng các động từ như: decide, plan, intend, arrange, mean + TO + VERB để diễn tả kế hoạch và dự định
VD: We intend to buy a bigger flat.
be sure to be certain to be bound to | + verb |
- được dùng để diễn tả sự chắc chắn ở tương lai.
VD: This plan is sure to/ is bound to succeed.
• Tương lai trong quá khứ
Chúng ta sử dụng những cấu trúc sau đây để nói về những gì chúng ta dự định làm ở tương lai trong quá khứ.
was going to was to was about to was due to | + verb |
was on the point of + Verb - ing