2.2. Cấu trúc mong ước (wish)
2.2.1. Mong ước không có thực ở hiện tại
a. Hình thức
Subject + wish + (that) + subject + simple past tense
VD: I wish I were rich.
b. Ý nghĩa
- Diễn đạt sự tiếc nuối về một tình huống ở hiện tại.
VD: I wish that I had enough time to finish my homework. (Thực tế, tôi không có đủ thời gian)
I wish he were old enough to come with us (Thực tế anh ta chưa đủ tuổi)
They wish they didn't have to go to class today (Thực tế họ phải đi học)
c. Chú ý
Trong câu mong ước không có thực ở hiện tại, hình thức was của động từ be được thay thế bằng were cho tất cả các ngôi.
VD: He wishes he were rich and famous.
2.2.2. Mong ước không có thực ở quá khứ
a. Hình thức
Subject + wish + (that) + subject + past perfect
VD: I wish I hadn't spent so much money.
b. Ý nghĩa
- Diễn đạt sự tiếc nuối về một tình huống trong quá khứ
VD: I wish I had washed the clothes yesterday (Thực tế tôi đã không giặt quần áo)
We wish that we had had more time last night (Thực tế tôi đã không có thời gian)
2.2.3. Mong ước không có thực ở tương lai
a. Hình thức
Subject + wish + (that) + subject + would + verb
VD: I wish it would stop raining.
b. Ý nghĩa
Diễn tả sự không hài lòng.
Chú ý
- Trong cấu trúc mong ước chúng ta lùi động từ một thời, điều đó có nghĩa là chúng ta sử dụng thời quá khứ đơn cho hiện tại và quá khứ hoàn thành cho quá khứ
VD: I wish I were not tired. (ước về một việc ở hiện tại)
I overslept yesterday. I wish I hadn't overslept yesterday. (ước về việc trong quá khứ)
- Sau I wish chúng ta có thể sử dụng were thay vì was cho tất cả các ngôi.
VD: I wish I were richer.
- If only có cùng nghĩa với I wish
VD: If only I had more money.
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Past Simple | Past Perfect |
* Sau as if/ as though (không có thực ở hiện tại) VD: He isn't French but he speaks French as if he were from France. | * Sau as if/ as though (không có thực ở quá khứ) VD: He hadn't been awarded the first prize but he behaved as if he had been awarded it. |
Note: As if / as though được sử dụng với thời hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành để diễn tả sự thật có thể xảy ra. VD: He acts as if he owns the place.(có thể anh ấy sở hữu chỗ này) | Note: As if / as though được sử dụng với thời hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành để diễn tả sự thật có thể xảy ra. VD: He acts as if he owns the place.(có thể anh ấy sở hữu chỗ này) |
* Sau suppose và imagine (không có thực ở hiện tại) VD: Imagine we won the prize! → tương tự như câu điều kiện loại 2 | * Sau suppose và imagine (không có thực ở quá khứ) VD: Suppose we had broken the window! → tương tự như câu điều kiện loại 3 |
* Sau It's (about/ high) time VD: It's time you retired. | |
* Had better = Should: lời khuyên ở hiện tại VD: He had better consult a lawyer (= He should...) | * It would have been better if + Past Perfect: lời khuyên ở quá khứ VD: It would have been better if you hadn't talked to James last night. (= you shouldn't have talked to James last night) |