6. TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
6.1. Giới thiệu chung
Có các loại tính từ chính sau đây
* Tính từ chỉ định: this, that, these, those
VD: This beach was quite empty.
* Tính từ phân phối: each,every, either, neither
VD: Every man has a weapon.
Neither of them knew the way.
* Tính từ số lượng: some, any, no, little, few, many, much
VD: Any book about riding will tell you how to saddle a horse.
I'd like a little salt on my vegetables.
* Tính từ nghi vấn: which, what, whose
VD: Whose car is this?
Which one do you like best?
* Tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, your, their
VD: This is my house.
* Tính từ chỉ phẩm chất: clever, dry, fat, golden, good, heavy, square ...
VD: He is a clever boy.
* Phân từ dùng làm tính từ
Cả phân từ hiện tại (ING) và phân từ quá khứ (ED) đều có thể dùng làm tính từ.
- Phân từ hiện tại dùng làm tính từ như: amusing, boring, tiring,... có ý nghĩa chủ động, nêu lên cảm tưởng, nhận xét được đưa ra bởi ai đó về một sự việc hoặc con người.
VD: The news was surprising.
The teacher drew a very confusing diagram on the board.
Tom was a fascinating person.
Mars is a fascinating planet.
- Phân từ quá khứ dùng làm tính từ như amused, horrifed, tired... có ý nghĩa bị động, nêu lên cảm xúc của ai đó về một việc gì đó.
VD: My parents were surprised.
The confused students said that they couldn't understand it.
6.2. Sự hòa hợp tính từ với danh từ
a. Tính từ trong tiếng Anh không thay đổi hình thức về số và giống theo danh từ
VD: a good boy - good boys
an interesting book - some interesting books
b. Vị trí của tính từ: Tính từ thường có hai vị trí trong câu:
- Đứng trước danh từ:
VD: The new secretary doesn't like him.
She's going out with a rich businessman.
- Đứng sau các động từ như: be, seem, look, become, get, feel, appear, make, smell, sound, taste
VD: The idea sounds interesting.
He got impatient.
c. Trật tự của các tính từ trước một danh từ
- Những tính từ như new, large, round, wooden... được gọi là tính từ chỉ thực tế. Chúng cung cấp thông tin thực về tuổi, màu sắc, kích thước...
- Những tính từ như nice, beautiful, interesting, ... được gọi là tính từ chỉ ý kiến. Chúng đưa ra ý kiến của ai đó về người hoặc vật khác.
- Tính từ chỉ ý kiến luôn đứng trước tính từ chỉ thực tế.
VD: an interesting young man
a beautiful large round wooden table
d. Nếu có từ hai tính từ chỉ thực tế trở lên đứng trước một danh từ, ta có thể đặt chúng theo trật tự sau đây:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Kích cỡ (Size) | Tuổi (Age) | Hình dáng (Shape) | Màu sắc (Colour) | Nguồn gốc (Origin) | Chất liệu (Material) | Mục đích (Purpose) |
big, small, huge, long | new, old, young, recent | round, square, rectangle | green, brown, red, yellow | Chinese, African, Vietnamese, Thai | leather, metal, plastic, wooden | running, swimming, camping, make-up |
Để cho dễ nhớ, trật tự của các loại tính từ chỉ thực tế trên có thể được viết tắt từ những chữ cái đầu của các loại tính từ bằng tiếng Anh là SASCOMP
VD: a small black plastic bag
an old Russian song
a small 30-year-old brown Chinese wooden make-up table
e. Một số chú ý:
- Nếu có hai tính từ cùng tính chất trước một danh từ, tính từ ngắn hơn sẽ đứng trước. Từ and có thể được đặt giữa hai tính từ này.
VD: a soft and comfortable chair
- Nếu có hai hay nhiều tính từ chỉ màu sắc, từ and có thể được đặt trước tính từ cuối cùng
VD: a black and white television
- Tuy nhiên từ and không đặt giữa hai tính từ có tính chất khác nhau
VD: a Chinese industrial company
SỰ DIỄN TẢ VỀ SỐ LƯỢNG
Tính từ | Dùng với DT đếm được | Dùng với DT không đếm được |
one each every | one apple each apple every apple | Ø Ø Ø |
two both a couple of three, four,... (a) few several many a number of | two apples both apples a couple of apples three apples a few apples several apples many apples a number of apples | Ø Ø Ø Ø Ø Ø Ø Ø |
(a) little much a great deal of | Ø Ø Ø | a little rice much rice a great deal of rice |
not any / no some a lot of lots of plenty of most all | not any / no apples some apples a lot of apples lots of apples plenty of apples most apples all apples | not any / no rice some rice a lot of rice lots of rice plenty of rice most rice all rice |
* Ø: không được dùng
Bài tập luyện
Exercise 11. Choose the correct answer(s) for each of the following sentences.
1. We are not in ___ financial position to cut taxes.
A. an enough strong
B. a strong enough
C. sufficiently strong enough
D. a sufficiently strong
2. She was ___ as anyone could have had.
A. as patient teacher
B. a patient teacher
C. as patient as teacher
D. as patient a teacher
3. The woman was carrying a ___ bag.
A. black small plastic
B. small and black plastic
C. small black plastic
D. plastic small black
4. She gave me a ___ box.
A. small square metal jewellery
B. metal small square jewellery
C. square jewellery metal small
D. jewellery metal square small
5. It is a ___ clock.
A. nice useful German digital alarm
B. useful nice digital German alarm
C. German digital nice alarm useful
D. alarm nice German useful digital
6. Even though the mountain is very steep and the climb is hazardous, ___ strong-willed people have managed to reach the top.
A. few
B. a few
C. little
D. a little
7. After the plane crashed in the desert, the survivors divided ___ water they had left between them.
A. few
B. a few
C. little
D. a little
Choose the correct word.
8. I had never expected to get the job. I was really amazing / amazed when I was offered it.
9. She has really learned very fast. She has made astonishing / astonished progress.
10. He's one of the most boring / bored people I've ever met. He never stops talking and he never says anything interesting / interested.
11. The two-hour delay was annoying / annoyed.
12. This weather makes me so depressing / depressed.
13. Going for a jog with Ben is exhausting / exhausted.
14. This computer has some very confusing / confused instructions.
15. The journey took all day and night. They found it very tired / tiring.
16. I thought the program on wildlife was fascinating / fascinated.
17. Our children always get exciting / excited when the Baker comes.