5. SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

5.1. So sánh ngang bằng:

as + tính từ / trạng từ + as

not as/ so + tính từ / trạng từ + as

VD: Tom isn't as old as he looks.

Jenny didn't do as well on the exams as she had hoped.

I am sorry I am late. I got here as fast as I could.

* Chú ý: Trong câu phủ định và câu hỏi ta có thể sử dụng: as ... as hoặc so ... as

VD: It is not warm, but it isn't so cold as yesterday.

Can you send me the money as soon as possible, please?

as much/ many + danh từ / cụm danh từ + as

VD: Take as many oranges as you want.

* Chú ý: twice/ three times/ half/ (not) nearly/ just/ nothing like/ almost/ every bit/ exactly + tính từ / trạng từ

VD: He is twice as old as you are.

It wasn't half so difficult as I thought.

My cake is every bit as nice as yours.

the same as + danh từ / cụm danh từ / đại từ

VD: Her name is the same as her cousin's.

Ann's salary is the same as mine.

What would you like to drink? - I'll have the same as you.

the same + danh từ + that + mệnh đề

VD: He is living in the same house (that) he used to live.

It is the same dog that's been hanging around all week.

* Chú ý: Sau than/ as, ... ta có thể sử dụng chủ ngữ + động từ hoặc đại từ.

• You are taller than I am/ You are taller than me/ I.

• They have more money than we do/ They have more money than us/ we.

• I can't run as fast as he can/ I can't run as fast as him/ he.

5.2. So sánh hơn:

tính từ/ trạng từ so sánh hơn (adj/ adv-er/ more + adj/ adv) + than

less + tính từ/ trạng từ + than

VD: A smaller dog/ A prettier flower/ A less interesting book

The new tower blocks are much higher than the old buildings.

She is richer than 90 per cent of her neighbors.

It was more expensive than I thought.

Một số quy tắc cấu tạo dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ:

• Tính từ/ trạng từ một âm tiết thường thêm ER

VD: tall → taller, dark → darker, bright → brighter

Lưu ý: Tính từ một âm tiết tận cùng là E thêm R

VD: nice → nicer, brave → braver, large → larger

• Tính từ/ trạng từ một hoặc hai âm tiết kết thúc là phụ âm + Y thì chuyển Y thành I rồi thêm ER

VD: pretty → prettier, friendly → friendlier

• Tính từ hai âm tiết tận cùng là ER, OW, LE, ET thì thêm ER

VD: clever → cleverer, narrow → narrower, simple → simpler, quiet → quieter

• Tính từ/ trạng từ hai âm tiết trở lên thêm MORE đằng trước tính từ

VD: useful → more useful, bored → more bored, interesting → more interesting

Lưu ý: Một số tính từ không tuân theo các quy tắc trên như good/ well, bad/ badly, many, much, little, far. (Cách biến đổi xem bảng ở dưới phần so sánh cao nhất)

* Chú ý: A bit/ a little/ slightly/ even/ much/ far/ a lot/ a great deal/ any/ no có thể đứng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn.

VD: Let's drive. It is much/ a lot cheaper.

Could you speak a little/ slightly more slowly?

These problems are a great deal more complicated.

Her illness was far more serious than we thought at first.

Yesterday you said you felt sick. Do you feel any better?

This hotel is better than the other one, and it is no more expensive.

5.3. So sánh cao nhất:

the + tính từ/ trạng từ so sánh cao nhất (adj/ adv-est/ most + adj/ adv)

VD: What is the longest river in the world?

This room is one of the nicest in the hotel.

What was the happiest day of your life?

Who is the best student in this class?

That was the most delicious meal I have had for a long time.

Một số quy tắc cấu tạo dạng so sánh cao nhất của tính từ/ trạng từ:

• Tính từ/ trạng từ một âm tiết thường thêm EST

VD: tall → the tallest, dark → the darkest, bright → the brightest

Lưu ý: Tính từ một âm tiết tận cùng là E thêm ST

VD: nice → the nicest, brave → the bravest, large → the largest

• Tính từ/ trạng từ một hoặc hai âm tiết kết thúc là phụ âm + Y thì chuyển Y thành I rồi thêm EST

VD: pretty → the prettiest, dry → the driest, friendly → the friendliest

• Tính từ hai âm tiết tận cùng là ER, OW, LE, ET thì thêm EST

VD: clever → the cleverest, narrow → the narrowest, simple → the simplest, quiet → the quietest

• Tính từ/ trạng từ hai âm tiết trở lên thêm MOST đằng trước tính từ

VD: useful → the most useful, bored → the most bored, interesting → the most interesting

Lưu ý: Dưới đây là bảng các tính từ và trạng từ bất quy tắc ở dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất:

Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh cao nhất
good/ well better the best
bad/ badly worse the worst
many/ much more the most
little less the least
far farther/ further the farthest/ the furthest
old older/ elder the oldest/ the eldest

5.4. So sánh kép:

• càng ngày càng:

Tính từ/ trạng từ có dạng so sánh hơn bằng cách thêm ER:

tính từ/ trạng từ + er and + tính từ/ trạng từ + er

Tính từ/ trạng từ có dạng so sánh hơn bằng cách thêm MORE:

more and more + tính từ

VD: It is getting harder and harder to find a job.

It is getting more and more difficult to find a job.

• càng ... càng:

the + tính từ/ trạng từ so sánh hơn ... + the + tính từ/ trạng từ so sánh hơn ...

VD: The older you get, the more you learn.

Chú ý: * Ta thường sử dụng elder/ eldest để nói về các thành viên trong gia đình.

My elder/ older sister is a doctor.

* Elder không sử dụng với than.

My sister is older than I am (không được dùng là elder than I am)

* Một số tính từ sau không sử dụng trong so sánh: round/ circular/ triangular/ daily/ matchless/ unique/ empty/ wooden/ yearly/ monthly/ square

* So sánh của tính từ ghép:

Good-looking → better-looking → the best-looking;

→ more good-looking → the most good-looking.

Well-known → better-known → the best-known;

→ more well-known → the most well-known.

Bài tập luyện.

Exercise 27. All of the following sentences contain errors. Find and correct the mistakes.

1. Do (A) you know the larger (B) country in (C) the (D) world?

2. The graduate (A) assistant informed us that the first (B) exam is more (C) difficult of the three (D).

3. Sally and Kate are both (A) 17 years old (B). Sally is the same age (C) like (D) Kate.

4. I'm surprised (A) Diane is only (B) 25. I thought she was (C) elder (D).

5. Their offer is every (A) bit (B) as acceptable than (C) yours (D).

6. Their population (A) is two (B) as large as (C) ours (D).

7. The plants that have been sitting (A) in the sunny window (B) are far more healthy (C) than the other (D) plants.

8. The closest (A) it gets to summer (B), the longer (C) the days (D) are.

9. The business (A) department is bigger (B) of the departments in (C) the (D) university.

10. I really do not (A) want to live in the Southeast (B) because it is one of the most hot (C) areas (D) in the United States.

11. Certain types (A) of snakes have been known (B) to survive fasts more as (C) a year long (D).

12. The grizzly bear, which (A) can grow up to eight feet (B) tall, has been called (C) a more (D) dangerous animal of North America.

13. Peter Abelard, a logician (A) was the controversialest (B) teacher of (C) his age (D).

Choose the word or group of words that best completes the sentence.

14. The use of detail is ___ method of developing a controlling idea, and almost all students employ this method.

A. more common

B. common

C. most common

D. the most common

15. ___ in Stevenson's landscapes, the more vitality and character the paintings seem to possess.

A. The brushwork is loose

B. The looser brushwork

C. The loose brushwork is

D. The looser the brushwork is

16. The more time they have to play, ___.

A. the more happy the children are

B. the happier the children are

C. the more happy are the children

D. the more happier the children are