II. TỪ VỰNG

1.DANH TỪ

1.1. Các loại danh từ:

a. Hai loại danh từ trong tiếng Anh:

• Danh từ riêng: France, Tom, Mrs. Smith, London

• Danh từ chung:

+ danh từ đếm được:

- danh từ số ít: book, dog, watch...

- danh từ số nhiều: books, dogs, watches...

+ danh từ không đếm được: money, meat, water...

+ danh từ tập hợp đếm được hoặc không đếm được: family, team, committee...

b. Chức năng của danh từ trong câu:

- Làm chủ ngữ: Tom arrived.

- Làm bổ ngữ sau động từ nối: be, become, seem ...: Tom is an actor.

- Làm tân ngữ của động từ: I saw Tom.

- Làm tân ngữ của giới từ: I spoke to Tom.

- Sở hữu cách: Tom’s books.

1.2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được:

Sự khác nhau giữa danh từ đếm được và danh từ không đếm được:

* Danh từ đếm được: là tên của các đồ vật, sự vật, người... có thể tách rời và đếm được. Ta có thể sử dụng số nhiều hoặc mạo từ a/an với loại danh từ này.

VD: a cat, three cats; a newspaper, two newspapers

* Danh từ không đếm được: là tên của các chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng... Ta không thể sử dụng số nhiều hoặc mạo từ a/an với loại danh từ này.

VD: water, wool, weather, information

Chú ý: Không phải tất cả các danh từ đều đếm được hoặc không đếm được. Có nhiều danh từ lúc là danh từ đếm được lúc là danh từ không đếm được, tuy nhiên đôi khi có sự khác nhau về nghĩa.

VD: Danh từ work khi mang nghĩa là công việc thì là danh từ không đếm được.

He is looking for work.

Danh từ work khi mang nghĩa là tác phẩm thì là danh từ đếm được.

A lot of her works are best-sellers.

Một số trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ không đếm được được coi như danh từ đếm được khi nó mang nghĩa một số lượng hoặc một tỷ lệ nhất định và thường được dùng trong văn nói.

VD: Three coffees, please.

Have you got a shampoo for dry hair?

You've been a great help.

I need a good sleep.

1.3. Một số quy tắc khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều:

• Ta chỉ có thể chuyển danh từ số ít, đếm được sang danh từ số nhiều. Danh từ không đếm được chỉ có dạng số ít, không có dạng số nhiều (trừ một số ít trường hợp ngoại lệ)

• Quy tắc chung: Số nhiều của phần lớn các danh từ đếm được được tạo ra bằng cách thêm ‘s’ vào sau danh từ đó.

VD: ring, rings; chair, chairs

house, houses; dog, dogs

I'll take this book; you can use those books.

We have one bedroom on the first floor and three more bedrooms on the second.

• Tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt:

Với những danh từ tận cùng là y:

* Nếu danh từ đó tận cùng là phụ âm + y, chuyển sang số nhiều: chuyển y thành i và thêm es.

VD: baby, babies; party, parties

country, countries; ferry, ferries

* Nếu danh từ đó tận cùng là nguyên âm + y, chuyển sang số nhiều: thêm s.

VD: boy, boys; day, days

donkey, donkeys; guy, guys

* Với danh từ riêng tận cùng là phụ âm + y, chuyển sang số nhiều: thêm s.

VD: John F. Kennedy was the most famous of the Kennedys.

Với những danh từ tận cùng là sh, ch, s, x, hoặc z:

* Nếu danh từ đó kết thúc là sh, ch, s, x, hoặc z, chuyển sang số nhiều: thêm es:

VD: church, churches; bus, buses

box, boxes; buzz, buzzes

* Nếu danh từ đó kết thúc là z, chuyển sang số nhiều: zzes.

VD: quiz, quizzes; fez, fezzes

Với những danh từ tận cùng là o

* Một số danh từ tận cùng là phụ âm + o khi chuyển sang số nhiều ta thêm es:

VD: hero, heroes; potato, potatoes

tomato, tomatoes; echo, echoes

* Một số danh từ tận cùng là nguyên âm + o khi chuyển sang số nhiều ta thêm s

VD: radio, radios; zoo, zoos

* Tuy nhiên có một số trường hợp ngoại lệ:

VD: kilo, kilos, logo, logos; solo, solos

photo, photos; piano, pianos

* Một số danh từ thêm s, hoặc es khi chuyển sang số nhiều:

VD: buffalo, buffalos/ buffaloes

mosquito, mosquitos/ mosquitoes

volcano, volcanos/ volcanoes

tornado, tornados/ tornadoes

Với những danh từ tận cùng là f, hoặc fe:

* Khi chuyển danh từ sang số nhiều ta đổi f, hoặc fe thành ves:

DT số ítDT số nhiều

calf → calves

half → halves

leaf → leaves

life → lives

loaf → loaves

self → selves

sheaf → sheaves

thief → thieves

wife → wives

wolf → wolves

* Các danh từ dwarf, hoof, scarf, và wharf chuyển sang số nhiều có thể thêm s hoặc thay f, hoặc fe thành ves.

dwarfs, dwarves; hoofs, hooves

scarfs, scarves; wharfs, wharves

* Các danh từ tận cùng là f, hoặc fe khác khi chuyển sang số nhiều ta chỉ việc thêm s:

handkerchief, handkerchiefs; cliff, cliffs; safe, safes

Danh từ số nhiều của các chữ cái và con số: ta thêm 's hoặc s

VD: She spelt “necessary" with two c’s.

I loved the 1960's. (or ... 1960s.)

VIP's (VIPs)

Số nhiều của danh từ ghép:

* Thông thường, danh từ sau cùng (danh từ chính) sẽ được chuyển sang số nhiều:

VD: boy-friend, boy-friends

travel agent, travel agents

This family uses one air-conditioner and one washing machine. Their neighbors use three air-conditioners and two washing machines.

* Nếu đó là danh từ ghép dạng DT + giới từ (+ DT), chuyển sang số nhiều ta thêm s vào sau danh từ.

VD: passer-by, passers-by

runner-up, runners-up

mother-in-law, mothers-in-law

lady-in-waiting, ladies-in-waiting

I have one son-in-law; my friend Frieda has three sons-in-law.

* Khi danh từ ghép đó có man hoặc woman đúng trước, ta phải chuyển cả hai danh từ sang số nhiều:

VD: man driver, men drivers

woman teacher, women teachers

Một số trường hợp cần chú ý:

* Tên của một số loài vật khi chuyển sang số nhiều ta giữ nguyên:

VD: deer, fish, sheep, offspring, species, salmon, moose

* Một số danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:

DT số ítDT số nhiều

child → children

foot → feet

goose → geese

louse → lice

mouse → mice

man → men

ox → oxen

penny → pence

person → people

tooth → teeth

woman → women

* Các danh từ luôn là danh từ số nhiều:

VD: The police are looking for the robbers.

I like these pants / jeans / shorts.

Use either scissors or nail clippers.

Binoculars are stronger than any glasses.

* Các danh từ luôn là danh từ số ít: Một số danh từ tận cùng là s nhưng luôn là danh từ số ít:

- Danh từ chỉ các loại bệnh: measles, rabies.

- Danh từ chỉ các lĩnh vực nghiên cứu hoặc nghề nghiệp: economics, ethics, linguistics, politics, physics.

- Trò chơi: dominoes, darts, cards

VD: I study mathematics, which is very difficult.

Dominoes is my favorite pastime.

* Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau:

VD: barracks, means, headquarters, crossroads, a TV series, many TV series

Money is a means to an end.

Newspapers and TV are means of mass-communication.

* Một số danh từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều theo quy luật của tiếng Hy Lạp và Latin:

VD:

analysis → analyses

bacterium → bacteria

basis → bases

cactus → cacti

crisis → crises

criterion → criteria

curriculum → curricula

datum → data

focus → foci, focuses

formula → formulas

hypothesis → hypotheses

phenomenon → phenomena

1.4. Sở hữu cách của danh từ:

- ’s được dùng cho cả danh từ số ít và số nhiều nếu danh từ đó không kết thúc với s:

VD:

a man's job

the children's room

Russia's exports

the people's choice

- ' được dùng cho những danh từ số nhiều kết thúc với s:

VD: the eagles' nest; the students' hostel ; the Smiths' car

- Với danh từ ghép, từ cuối cùng ta thêm ’s

VD: my brother-in-law's guitar

- Ta thêm ’s cho cả cụm danh từ:

VD: the man next door's wife

Henry the Eighth's six wives

the PM's secretary

1.5. Cấu tạo của danh từ: Rất nhiều danh từ trong tiếng Anh được tạo nên bằng những hình thức sau:

a. Động từ + ment / ion / ation / ing:

VD:

Động từ + Đuôi → Danh từ

improve-ment → improvement

manage -ment → management

elect -ion → election

discuss -ion → discussion

inform -ation → information

resign -ation → resignation

spell -ing → spelling

understand -ing understanding

b. Động từ + ence/ance:

VD:

Động từ + đuôi → Danh từ

exist -ence → existence

differ -ence → difference

attend -ance → attendance

appear -ance → appearance

c. Tính từ + ness / ity:

VD:

Tính từ + đuôiDanh từ

weak -ness → weakness

happy -ness → happiness

punctual -ity → punctuality

similar -ity → similarity

d. Ngoài ra danh từ còn có các đuôi: -ship, -hood, -er, -or, -ee, -ist, -ism, -ant

VD: friendship, partnership, childhood, neighborhood, pencil-sharpener, singer, translator, operator, employee, payee, physicist, terrorist, journalism, Buddhism, assistant, participant, ...

1.6. Danh từ ghép

Hình thức: Trong tiếng Anh, có ba dạng danh từ ghép

a. Hai từ đúng sát cạnh nhau:

VD: bedroom, schoolboy, inkpot, teacup, wallpaper...

Hình thức này thường bao gồm những từ có một âm tiết (đơn âm).

b. Hai hay nhiều từ được phân cách bởi dấu gạch nối:

VD: house-builder, eight-year-old child

Hình thức này được sử dụng khi:

- Từ bổ nghĩa đứng trước một danh từ

VD: part-time teacher, high-speed chase...

- So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ khi kết hợp với danh từ

VD: the highest-priced car, the shorter-term loan.

- Khi đề cập tới tuổi tác của một người nào đó với vai trò là bổ ngữ đứng trước một danh từ

VD: my six-year-old son

c. Hai từ đứng tách biệt nhau:

VD: reading lamp, distance learning, dancing shoes...

Hình thức này thường bao gồm những từ dài hơn, có thể là những từ có từ hai âm tiết trở lên.

Cách kết hợp danh từ ghép

- Danh từ + Danh từ

VD: London Transport, Tower Bridge, kitchen table, winter clothes, bedroom, schoolboy, housewife, lawsuit...

- Tính từ + Danh từ

VD: blackboard, grandparent, part-time job...

- Danh động từ + Danh từ

VD: dinning room, swimming pool, reading lamp, driving licence...

- Danh từ + Danh động từ

VD: lorry driving, fruit picking, distance learning...