1.2. Các thời quá khứ (past forms)

1.2.1 Thời quá khứ đơn và thời quá khứ tiếp diễn

Hình thức

a. Thời quá khứ đơn (past simple):

Thời quá khứ đơn của các động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm ED vào động từ nguyên mẫu

Subject + Verb-ED

VD: She worked very hard last year.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
I worked I did not work Did I work?
You worked You did not work Did you work?
He/ She/ It worked He/ She/ It did not work Did he/ she/ it work?
We worked We did not work Did we work?
You worked You did not work Did you work?
They worked They did not work Did they work?

* Dạng rút gọn: Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng trợ động từ Did

+ Đối với tất cả các ngôi: did not = didn't

* Chú ý:

- Các động từ tận cùng bằng e chỉ thêm d

VD: She loved him very much last year.

- Các động từ có một âm tiết chứa một nguyên âm và kết thúc bằng một phụ âm duy nhất, phụ âm này sẽ được nhân đôi trước khi thêm ed

VD: We stopped to buy a newspaper yesterday morning.

- Các động từ có hai âm tiết trở lên mà âm tiết cuối cùng chỉ chứa một nguyên âm và kết thúc bằng một phụ âm, phụ âm này sẽ được nhân đôi nếu trọng âm được nhấn vào âm tiết đó

VD: We admitted stealing his camera last month.

- Các động từ tận cùng là l sau một nguyên âm cũng phải nhân đôi l trước khi thêm ed

VD: He travelled around the world 2 years ago.

- Đối với các động từ kết thúc bằng y

+ Nếu trước y là một phụ âm, ta chuyển y thành i và thêm ed

VD: He tried his best to win the race but he couldn't.

+ Nếu trước y là một nguyên âm, ta giữ nguyên động từ và thêm ed

VD: obey - obeyed

* Các động từ bất quy tắc: luôn thay đổi về hình thức vì thế ta phải học thuộc hình thức quá khứ đơn của động từ bất quy tắc trong bảng các động từ bất quy tắc

VD: They left the hotel earlier than they thought.

b. Thời quá khứ tiếp diễn:

Thời quá khứ tiếp diễn được thành lập bởi thời quá khứ của động từ to be và hiện tại phân từ (present participle)

Subject + was/were + Present Participle (V + ing)

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
I was working I was not working Was I working?
You were working You were not working Were you working?

He/ She/ It was working

He/She/ It was not working Was he/ she/ it working?
We were working We were not working Were we working?
You were working You were not working Were you working?
They were working They were not working Were they working?

Dạng rút gọn: Ở thể phủ định và nghi vấn

+ Đối với các ngôi (I, He, She, It): was not = wasn’t

+ Đối với các ngôi (You, We, They): were not = weren’t

CÁCH SỬ DỤNG

THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN

Thời quá khứ đơn được dùng khi:

THỜI QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Thời quá khứ tiếp diễn được dùng khi:

a. Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời gian được đề cập, đã biết hoặc ngụ ý.

VD: They went camping by the lake last month.

a. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Chúng ta không đề cập tới khi nào hành động bắt đầu hay khi nào kết thúc.

VD: At seven o'clock yesterday evening, they were having dinner.

(Chúng ta không biết khi nào họ bắt đầu hoặc kết thúc bữa tối.)

b. Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

VD: First, she paid the driver, then she got out of the taxi.

b. Diễn tả một hành động dài đang diễn ra thì có một hành động khác chen vào. Chúng ta sử dụng thời quá khứ tiếp diễn cho hành động dài, và quá khứ đơn cho hành động ngắn.

VD: He was walking down the street when he ran into an old friend.

c. Diễn tả những thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ đã kết thúc. Trong những trường hợp đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc USED TO để thay thế.

VD: Kitchens were/ used to be very different a hundred years ago.

c. Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

VD: She was talking on her mobile phone while she was driving to work.

d. Diễn tả quang cảnh, không khí trong phần mở đầu của một câu chuyện trước khi chúng ta mô tả những sự kiện chính.

VD: One beautiful autumn afternoon, Ben was strolling down a quiet country lane. The birds were singing and the leaves were rustling in the breeze.

e. Thời quá khứ đơn được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian sau: yesterday, then, when, how long ago...?, last night/ week/ month/ year/ Tuesday, three days/ weeks... ago... e. Thời quá khứ tiếp diễn được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian: while, when, as, all morning/ evening/ day/ night...

1.2.2. Thời quá khứ hoàn thành và thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Hình thức:

a. Thời quá khứ hoàn thành (past perfect):

Subject + had + Past Participle (PII)

VD: When we got to the station, the train had left.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn

I had worked

I had not worked Had I worked?
You had worked You had not worked Had you worked?
He/ She/ It had worked He/She/ It had not worked Had he/she/it worked?
We had worked We had not worked Had we worked?
You had worked You had not worked Had you worked?
They had worked They had not worked Had they worked?

Dạng rút gọn: Đối với tất cả các ngôi: had not = hadn't

b. Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous):

Subject + had + been + Ving

VD: We had been working for this company for 20 years.

Khẳng định Phủ định Nghi vấn
I had been working I had not been working Had I been working?
You had been working You had not been working Had you been working?
He/She/It had been working He/She/It had not been working Had he/she/it been working?
We had been working We had not been working Had we been working?
You had been working You had not been working Had you been working?
They had been working They had not been working Had they been working?

CÁCH SỬ DỤNG:

THỜI QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Thời quá khứ hoàn thành được dùng để:

THỜI QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để:

a. Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ hoặc trước một mốc thời gian xác định trong quá khứ.

VD: She had finished work when she met her friends for coffee.

a. Diễn tả một hành động đã bắt đầu và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ; khi sự việc thứ hai xuất hiện, lúc đó sự việc thứ nhất vẫn còn tiếp tục xảy ra.

VD: She had been doing her homework when I rang.

b. Diễn tả một hành động đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ nhưng kết quả có liên quan tới thời điểm quá khứ đó.

VD: He was happy. He had signed an important contract.

b. Diễn tả một hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trước một thời điểm trong quá khứ và kết quả có thể thấy được ở thời điểm quá khứ đó.

VD: Last Friday, Ron had to fly to New York. His flight was delayed. He was annoyed. He had been waiting at the airport for three hours.

c. Thời quá khứ hoàn thành là sự dịch chuyển (past equivalent) của thời hiện tại hoàn thành.

VD: He had fixed the old armchair. It looked brand new.

He has fixed the old armchair. It looks brand new.

c. Thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn là sự chuyển dịch (past equivalent) của thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

VD: I had been driving for ten hours so I felt exhausted.

I have been driving for ten hours so I feel exhausted.

d. Được dùng với các từ hoặc cụm từ sau: before, after, already, just, for, since, till/ until, when, by the time, never... d. Được dùng với các từ: for, since, how long, before, until...