3. ĐẠI TỪ

3.1. Đại từ nhân xưng

Đại từ đóng vai trò chủ ngữ: SP

Đại từ đóng vai trò tân ngữ: OP

Tính từ sở hữu: PA

Đại từ sở hữu: PP

Đại từ phản thân: RP

VD: John has a car. He (SP) drives to work. His (PA) work is not far from mine (PP). I know him (OP) quite well. I made friend with him (OP) nearly ten years ago.

→ Đại từ đóng vai trò chủ ngữ là chủ ngữ trong câu. Đại từ đóng vai trò tân ngữ đứng sau động từ hoặc giới từ.

→ Tính từ sở hữu + danh từ số ít/ số nhiều.

→ Đại từ sở hữu đứng độc lập thay thế cho cụm danh từ gồm tính từ sở hữu + danh từ số ít/ số nhiều.

VD: I saw myself (RP) in the mirror. I looked at myself (RP) for a long time.

→ Đại từ phản thân được sử dụng là tân ngữ của động từ hay của giới từ khi chủ ngữ và tân ngữ của câu cùng chỉ một đối tượng.

I myself sent him the letter./ I sent him the letter myself.

(Chính tôi đã gửi bức thư cho anh ta.)

→ Đại từ phản thân được sử dụng để nhấn mạnh.

Anna lives by herself. (Anna sống một mình.)

by + đại từ phản thân có nghĩa là một mình, cô đơn.

Lưu ý:

* Oneself được sử dụng để đề cập đến mọi người nói chung và trang trọng hơn yourself hay yourselves.

VD: I think one has to care for oneself first.

I think you have to care for yourselves. (kém trang trọng hơn).

(Tôi nghĩ mọi người trước hết cần phải quan tâm đến bản thân)

* Mặc dù tân ngữ của giới từ và chủ ngữ cùng chỉ một đối tượng, chúng ta sử dụng đại từ đóng vai trò tân ngữ chứ không dùng đại từ phản thân sau các giới từ chỉ vị trí như là above, below, besidenear và sau các động từ như bringtake đi cùng với with:

VD: Amy put the bag down beside her. (Amy đặt túi ngay bên cạnh cô ấy.)

You should take an umbrella with you. (Bạn nên mang theo ô bên mình.)

3.2. Đại từ bất định

everyone

everybody

mọi người

anyone

anybody

bất kể ai
everything mọi thứ anything bất kể cái gì

someone

somebody

một ai đó

no one

nobody

không ai
something một cái gì đó nothing không có gì

Ví dụ:

Someone started the fire. It destroyed everything. We couldn't find anything afterwards. There was nothing left.

Someone/ somebody/ something everyone/ everybody/ everything thường được dùng trong câu khẳng định.

Anyone/ anybody/ anything thường được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

No one/ nobody/ nothing thường được dùng trong câu khẳng định. Bản thân những đại từ này đã có nghĩa phủ định rồi.

Lưu ý:

Anyone/ anybody/ anything cũng được sử dụng trong câu khẳng định với nghĩa là bất kỳ ai/ bất kỳ thứ gì.

VD: If anyone comes, tell them I'll be back in 20 minutes.

Nếu ai đến, hãy bảo họ là tôi sẽ trở về sau 20 phút nữa.

Someone/ somebody/ something cũng được sử dụng trong câu mời và câu gợi ý:

VD: Would you like something to drink?

Bạn có muốn uống cái gì không?

Why don't we find someone to help?

Tại sao chúng ta không tìm ai đó giúp nhỉ?

• Đại từ thay thế cho everyone/ everybody, someone/ somebody, anyone/ anybody, no one/ nobody trong văn phong thân mật là they khi là chủ ngữ; là them khi là tân ngữ, là their/ theirs khi là tính từ hay đại từ sở hữu; còn trong văn phong trang trọng là he/she khi là chủ ngữ, là him/her khi là tân ngữ, là his/her khi là tính từ sở hữu và là his/hers khi là đại từ sở hữu.

• Đại từ thay thế cho everything, something, anything, nothing luôn là it khi là chủ ngữ hay là tân ngữ, là its khi là tính từ sở hữu hay đại từ sở hữu.

Tương ứng với các đại từ trên, tiếng Anh còn có các đại từ sau: everywhere, somewhere, anywhere, và nowhere.

ONE và ONES

one ones

My family is a happy one.

One dùng để thay thế một danh từ đếm được số ít.

I think his best poems are his early ones.

Ones dùng để thay thế một danh từ số nhiều.

3.3. Đại từ chỉ trỏ: this, that, these và those.

VD: I prefer this to that.

These are specially made for you.

This, that, these, those còn có thể là từ hạn định:

VD: This book is mine.

I like these pictures better than those ones.

3.4. Đại từ để hỏi: who, whoever, whom, whose, what, whatever, which

- Who did you go to the cinema with yesterday?

- Whoever heard of such a thing?

- By whom was this book written?

- Whose is this big house?

- What did you do?

- Whatever do you mean?

- Which is better exercise – swimming or tennis?

Whose, what, whatever, which còn có thể là từ nghi vấn hạn định như trong các ví dụ dưới đây:

- Whose house is this?

- What time is it?

- Whatever taste is this?

- Which way is the wind blowing?

Where, wherever, when, whenever, why, why ever, how, how ever là trạng từ để hỏi:

- When will you be there?

- Why are you late?

- How did you get to school yesterday?

- Whenever did you find time to do all that cooking?

- Why ever didn't you tell us before?

- How ever did you get here so quickly?

3.5. Đại từ quan hệ: who, whom, whose, which, that, where, when, whereby, why

The girl who/that you met at my house yesterday is my best friend.

Rockall is an uninhabited island which/ that lies north west of mainland Scotland.

Jane is to be on a diet whereby she stays in shape.

Jane phải ăn kiêng để luôn có được vóc dáng đẹp/ chỉ bằng cách đó cô mới giữ được vóc dáng đẹp.

Lưu ý:

who hoặc what đôi khi được dùng để bắt đầu mệnh đề quan hệ. Trong trường hợp này, who có nghĩa là the person that (người mà ...) hay the people that ... (những người mà ...) và what có nghĩa là the thing(s) that (một thú/ nhiều thứ mà ...):

- Can you give me a list of who's been invited?

= Can you give me a list of the people who have been invited?

- I didn't know what to do next.

= I didn't know the things that I should do next.

Mệnh đề quan hệ bắt đầu với whatever (bất kỳ thứ gì), whoever (bất kỳ ai), hoặc whichever (bất kể cái nào/ người nào):

- I'm sure I'll enjoy eating whatever you cook.

- Whoever wins will go on to play Barcelona in the final.

- Whichever one of you broke the window will have to pay for it.

3.6. Đại từ qua lại: each other, one another

each other one another

John and Mary help each other in studying English.

John và Mary giúp đỡ lẫn nhau trong việc học tiếng Anh.

The four children are fond of one another.

Bốn đứa trẻ rất quý nhau.

Each other dùng sau động từ để nói có sự tác động qua lại giữa 2 người hoặc 2 vật là chủ thể của hành động.

One another dùng sau động từ để nói có sự tác động qua lại giữa từ 3 người hoặc 3 vật trở lên là chủ thể của hành động.

3.7. Each, both, all, some, any, either, neither, none:

Đóng vai trò là đại từ Đóng vai trò là từ hạn định

Each of the students should have their/ his own books.

Lan and Mai are so nice. I love them both.

They all know the answer.

Coffee is ready. Would you like some?

I've never tasted any of these.

Either of the two understands the lecture.

Neither of the two students is correct.

None of the thirty students failed the exams.

Each individual has their own rights and duties.

Both students are in the classroom.

I love all children.

I want some coffee.

There isn't any tea left.

Either student may fail the exam.

Neither student is correct.

No student is to leave the room.

There were no letters this morning.

Bảng tổng kết cách sử dụng các đại từ và từ hạn định chỉ lượng:

Bài tập luyện

Exercise 6. Choose the best answer for each of the following sentence.

1. Be careful or you will hurt ___.

A. you B. yourself C. your D. yours

2. If the weather is good, Ellen and ___ will go to the beach.

A. me B. my C. mine D. I

3. Billy's shoes look really dirty. Didn't he bring clean ___?

A. one B. ones C. any D. some

4. He came with his parents and two friends of ___.

A. them B. their C. theirs D. themselves

5. The cake is from Jan and the flowers are from Larry and ___.

A. we B. our C. us D. ours

6. When Franklin Roosevelt became very ill, his wife began to take a more active role in politics, and many people believed that ___ and the president shared his responsibilities.

A. she B. her C. herself D. hers

7. Sports medicine experts agree that ice should be applied immediately when an athlete suffers an injury to ___ leg.

A. its B. an C. the D. his

8. Charlie Chaplin was a comedian ___ was best known for his work in silent movies.

A. who B. which C. whose D. what

9. The jaw structure of a snake permits it to eat and digest animals much larger than ___.

A. it B. itself C. its D. it has

10. Business partners can usually sell their mutually owned property without consulting ___ unless they have agreed to a separate contract.

A. other B. other one C. one the other D. each other

Exercise 7. Choose the incorrect underlined part in each sentence and correct it.

1. We put the tape recorder on the table between ourselves.

A. put B. on C. between D. ourselves

2. They dragged the tree behind themselves all the way to the trailer.

A. dragged B. behind C. themselves D. all the

3. He ought to be ashamed of him, being rude to his parents like that.

A. ought to B. of him C. being rude D. like that

4. I opened the window in front of myself and took a deep breath of fresh air.

A. myself B. took C. a D. breath of

5. It was herself, Elizabeth I, not her father, King Henry, who led England into the Age of Empire.

A. herself B. her father C. who led D. into

6. I would appreciate you letting me know as soon as possible.

A. would B. you C. me know D. as soon as possible

7. Kevin jammed the finger while he was fixing his car.

A. jammed B. the C. while D. was fixing

8. According to the theory of natural selection, the man who was able to use the hands and feet most freely to walk and grasp was the one who survived and evolved.

A. the hands and feet B. freely C. to walk and grasp D. who

9. The twinkling lights of the firefly are signals so that the male and female of the species can find each to the other.

A. are B. so that C. find D. each to the other

10. I'm not sure why it was necessary to evacuate the whole airport, but there was discovered a knife in someone's bag after they had gone through an electric security check without being stopped.

A. it was necessary

B. there was discovered a knife

C. they had gone

D. without being stopped

11. We spent a great deal of time looking through a large number of books to help him find a few information about Bermuda, but he knew most of it already.

A great deal of time B. a large number C. a few D. most of it