6. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)

6.1. Giới thiệu chung

Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ, dùng để nối hai câu với nhau bởi các đại từ quan hệ như: who, whom, which, that, whose và các trạng từ quan hệ như why, where, when.

• Các đại từ quan hệ: (Relative Pronouns)

WHO: dùng để thay thế cho người, chức năng làm chủ ngữ.

VD: The man who saw the accident yesterday is my neighbor.

WHOM: dùng để thay thế cho người, làm chức năng tân ngữ.

VD: The man whom I saw yesterday is Mr Baker.

Chúng ta có thể bỏ who, whom, that khi làm tân ngữ

VD: The man I saw yesterday is Mr. Baker.

WHICH: dùng để thay thế cho vật, sự việc, hành động, làm chức năng chủ ngữ hay tân ngữ.

VD: The car which I recently bought is very expensive.

WHICH cũng được dùng để thay thế cho mệnh đề đi trước.

VD: He said he saw me going out with a beautiful girl, which was a lie.

WHOSE: dùng để chỉ sở hữu của người hay vật đi trước.

VD: The child whose parents are dead is called an orphan.

The house whose windows are broken is mine.

OF WHICH: chỉ dùng cho sở hữu của vật đi trước.

VD: Two rabbits came out of the hole, both of which are killed immediately.

This is the dictionary, the cover of which has come off.

• Đại từ quan hệ dùng với giới từ

Giới từ đi trước các đại từ quan hệ như: whom, which, whose

VD: He is the man to whom you have spoken.

Most of the door at which he knocked seemed to be bolted.

• Trạng từ quan hệ

WHERE (= in/ at which)

VD: The place where we met was a pagoda.

WHEN (= at/ on which)

VD: Sunday is the day when I am busy teaching English to my students.

WHY (after reason)

VD: This is the reason why I left early.

6.2. Cách sử dụng

* Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định

6.2.1. Mệnh đề quan hệ xác định: (Defining Relative Clauses)

* Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để xác định rõ ràng ai hoặc điều gì (sự việc gì) đang được nói đến. Thông tin cung cấp trong mệnh đề quan hệ xác định là thiết yếu trong việc hiểu nghĩa của câu. Không dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ xác định.

VD: There is a hotel doctor on call who will provide emergency medical treatment.

* Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định

Người (Persons) Vật (Things)
Subjects (Chủ ngữ) who, that which, that
Objects (Bổ ngữ) that, who, whom which, that
Possessives (Sở hữu) whose whose, of which

* Thông thường WhoWhich được dùng phổ biến hơn trong văn viết Tiếng Anh trong khi That được dùng phổ biến hơn trong văn nói khi đề cập đến vật, sự việc

VD: Children who (that) play with fire are in great danger of harm.

He's the man whose car was stolen last week.

Chú ý: Phân biệt Which và That trong mệnh đề quan hệ xác định

Which là đại từ liên hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật hoặc sự việc.

That là đại từ liên hệ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người, vật hoặc sự việc.

Which/ That được dùng để

+ Thay thế cho chủ ngữ.

Có thể sử dụng cả which/ that đều được. Which thông dụng hơn.

VD: This is the picture which / that caused such a sensation.

She met people and animals that went to the market.

+ Thay thế cho tân ngữ.

Có thể sử dụng which/ that hay không dùng đại từ nào cả.

VD: The car (which/ that) I hired broke down.

Chú ý:

* That dùng trong so sánh bậc nhất.

VD: He was the best man that I have ever seen.

* That dùng sau các từ và cụm từ như: all, same, any, only, the first, the last.

VD: All the apples that fall are eaten by the pigs.

You are the only girl that I love very much.

* That được sử dụng trong cấu trúc nhằm mục đích nhấn mạnh.

It + be + danh từ/ đại từ + that + mệnh đề quan hệ xác định

VD: It was wine that we ordered.

It's speed that causes accidents, not bad roads.

It's the manager that we want to see.

It's Ann that I saw.

* That dùng sau các đại từ bất định như: anybody, no one, nobody, nothing, something, someone...

VD: She always had everything that she wanted.

6.2.2. Mệnh đề quan hệ không xác định: (Non-Defining Relative Clauses)

* Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thông tin phụ, thông tin này không cần thiết trong việc hiểu nghĩa của câu.

VD: Mr Jackson, who is very intelligent, lives on the corner.

* Dấu phẩy luôn xuất hiện trong mệnh đề quan hệ không xác định. Nếu mệnh đề quan hệ không xác định đứng ở giữa câu, dấu phẩy được đặt trước đại từ quan hệ và ở cuối mệnh đề. Nếu mệnh đề quan hệ không xác định đứng ở cuối câu, dấu phẩy được đặt trước đại từ quan hệ. That không bao giờ được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

VD: Nam, who is very good at English, is my friend.

In the year she met Tom, whom she was later to marry.

* Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ không xác định

Người (Persons) Vật (Things)
Subjects (Chủ ngữ) who which
Objects (Bổ ngữ) who, whom which
Possessives (Sở hữu) whose whose, of which

* Trong mệnh đề quan hệ không xác định, từ định lượng như: many, most, any, some, few, both, none... có thể được dùng với whom, of which of whose.

VD: The village has around five hundred people, most of whom are farmers.

He gives me a lot of books, only a few of which are in French.

The child has an old doll, one of whose eyes is missing.

6.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ (relative clause reduction)

a. Mệnh đề quan hệ xác định:

Trong mệnh đề quan hệ xác định có thể lược bớt đại từ quan hệ và động từ TOBE (cùng với những trợ động từ khác) trong các trường hợp sau:

- Sử dụng phân từ (participle) gồm hiện tại phân từ (Present participles - V + ing) và quá khứ phân từ (Past Participles - V + ed)

+ Hiện tại phân từ (Present Participles) có thể được dùng khi:

* Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn (continuous tense)

VD: The man who is talking to the policeman is my uncle.

→ The man talking to the policeman is my uncle.

* Khi động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt một thói quen hay hành động liên tục:

VD: Boys who attend this school have to wear uniform.

→ Boys attending this school have to wear uniform.

Passengers who travel on this bus buy their tickets every month

→ Passengers traveling on this bus buy their tickets every month.

* Khi một động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt một ước muốn, có nghĩa là khi động từ trong mệnh đề là wish, desire, want, hope... (nhưng ta không sử dụng like)

VD: People who wish to go on the tour must pay money early

→ People wishing to go on the tour must pay money early.

+ Quá khứ phân từ (Past Pasticiples) có thể được dùng khi đại từ quan hệ đứng trước mệnh đề quan hệ ở thể bị động.

VD: The last record which was produced by this company became a gold record.

→ The last record produced by this company became a gold record.

- Sử dụng các nguyên mẫu (Infinitive)

+ Sau the first, second... và sau the last, only và đôi khi sau so sánh cấp cao nhất

VD: He is the last man who left the ship

→ He is the last man to leave the ship

+ Khi có ý tưởng về mục đích hay sự cho phép

VD: English is an important language which we have to master.

→ English is an important language to master.

+ Khi trong mệnh đề quan hệ có chứa các động từ khuyết thiếu

VD: My village has a river which we can swim in.

→ My village has a river for us to swim in.

- Đại từ quan hệ đứng trước cụm giới từ:

VD: The books that are on the table belong to me.

→ The books on the table belong to me.

b. Mệnh đề quan hệ không xác định:

- Trong mệnh đề quan hệ không xác định, có thể lược bớt đại từ quan hệ và động từ TOBE trước cụm danh từ.

VD: Mrs. White, who is one of my lectures, is traveling in the Middle East this year.

→ Mrs. White, one of my lectures, is traveling in the Middle East this year.

- Một mệnh đề quan hệ không xác định có chứa một trong những động từ như desire, want, wish, hope và các động từ như know, think, believe, expect ... có thể được rút gọn bằng một hiện tại phân từ (Present Participle).

VD: Peter, who thought the journey would take two days, said his family needed to prepare carefully for it.

→ Peter, thinking the journey would take two days, said his family needed to prepare carefully for it.

Bài tập luyện:

Exercise 28. Choose the best answer.

1. Blood is a liquid ___ distributes our food and oxygen.

A. that B. who C. where D.when

2. This festival takes place at Allahbad, ___ the Ganges and the Jumma rivers join.

A.that B.which C.where D.who

3. It is not a set of teachings ___ emphasizes strictness or severity.

A. when B.that C.who D.whose

4. Professor John Baker will lecture on his speciality, ___ is the traditions of his country.

A.who B.that C.where D.which

5. The Synagogue ___ is in Rhode Island is the oldest building in the United States.

A.who B.that C.which D.where

6. Rabbi is a Hebrew word ___ means "teacher" or my "master".

A.who B. whose C.which D.where

7. The world's history, ___ professor Alexander teaches, covers all the events of the world wars I, and II.

A.who B.which C.that D.whose

8. Bascam Hall is the building in ___ the course is held.

A.where B.which C.that D.when

9. Scalpel is an instrument ___ is used for cutting during surgery.

A.who B.which C.that D. B & C are correct

10. He is the best teacher ___ received this academic reward from his university.

A.who B.that C.whose D.where

11. Martin Luther founded his own religion, ___ became known as Lutheranism.

A.who B.that C.whose D.which

12. Mr Canh, ___ children are studying at Danang University, is working as a professor of economics.

A.who B.whom C.whose D.that

13.They gave me twenty books, six of ___ are Russian books.

A.that B.which C.whom D.whose

14. Tet lunar holiday is a good occasion ___ Vietnamese people usually visit their relatives, teachers and friends.

A.that B.where C.when D.whose

15. It is his wife ___ helps him a lot in deciding to build the orphanage for children.

A.whose B.who C.that D. B&C are correct

Exercise 29. Choose the best answer.

1. A waiter served us. He was impolite and impatient.

A. The waiter served us who was impolite and impatient.

B. A waiter who served us he was impolite and impatient.

C. The waiter that served us was impolite and impatient.

D. A waiter he served us who was impolite and impatient.

2. Mike speaks French and Italian. He works as a tourist guide.

A. Mike who speaks French and Italian works as a tourist guide.

B. Mike, that speaks French and Italian, works as a tourist guide.

C. Mike speaks French and Italian who works as a tourist guide.

D. Mike, who speaks French and Italian, works as a tourist guide.

3. This is a photograph of our friends. We went on holiday with these friends.

A. This is a photograph of our friends whose we went on holiday with.

B. This is a photograph of our friends with who we went on holiday.

C. This is a photograph of our friends we went on holiday with.

D. This is a photograph of our friends with we went on holiday.

4. Mary has three brothers. All of her brothers are married.

A. Mary has three brothers, all of them are married.

B. Mary has three brothers, all of whom are married.

C. Mary has three brothers all of whom are married.

D. Mary has three brothers of who all are married.

5. We were given a lot of information. Most of the information was useless.

A. We were given a lot of information, most of which was useless.

B. We were given a lot of information, of which most was useless.

C. We were given a lot of information, most of it was useless.

D. We were given a lot of information most of which was useless.

6. I didn't talk much to the woman. The woman sat next to me on the train.

A. I didn't talk much to the woman whom sat next to me on the train.

B. I didn't talk much to the woman sitting next to me on the train.

C. I didn't talk much to the woman sat next to me on the train.

D. I didn't talk much to the woman, who sat next to me on the train.

7. Mr. Carter is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.

A. Mr. Carter, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.

B. Mr. Carter who I spoke to on the phone last night is very interested in our plan.

C. Mr. Carter, who is very interested in our plan, I spoke to on the phone last night.

D. Mr. Carter is very interested in our plan to whom I spoke on the phone last night.

8. I went to see the doctor. The doctor told me to rest for a few days.

A. I went to see the doctor who told me to rest for a few days.

B. I went to see the doctor, whom told me to rest for a few days.

C. The doctor, that I went to see, told me to rest for a few days.

D. The doctor told me to rest for a few days who I went to see.

9. That is the place. The accident occurred there.

A. That is the place where the accident occurred.

B. That is the place where the accident occurred there.

C. That is the place in that accident occurred.

D. That is the place in which the accident occurred there.