7. TRẠNG TỪ
7.1. Giới thiệu chung
Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác, cụm từ hay mệnh đề.
Có 8 loại trạng từ:
* Trạng từ chỉ thể cách: quickly, fast, bravely, happily, hard, well...
VD: He's working quickly.
The river flowed quietly through the meadow.
* Trạng từ chỉ nơi chốn: by, here, near, up, there, everywhere, somewhere...
VD: I've seen that man somewhere.
He lives near my house.
* Trạng từ chỉ thời gian: now, soon, late, still, then, today, tomorrow, lately, recently...
VD: We'll soon be there.
He came late.
* Trạng từ chỉ sự thường xuyên: always, frequently, usually, often, never, ever, sometimes, occasionally, once, twice...
VD: He's always in time for meals.
He never saw her again.
* Trạng từ bổ nghĩa cho câu: certainly, definitely, luckily, surely, clearly, obviously, actually...
VD: He actually lives next door.
Luckily, I passed my driving test.
* Trạng từ chỉ mức độ: fairly, hardly, rather, quite, very,...
VD: It hardly rained at all last summer.
Tom is fairly clever, but Peter is rather stupid.
* Trạng từ nghi vấn: when, where, why, how,...
VD: When do you get up?
How did you come?
* Trạng từ liên hệ: when, where, why
VD: The day when we arrived.
The hotel where they were staying.
7.2. Hình thức
a. Cách thành lập trạng từ
Nhiều trạng từ chỉ thể cách và một số trạng từ chỉ mức độ được thành lập bằng cách thêm LY vào các tính từ tương ứng
ADV = ADJ + LY
VD: slow + ly = slowly
grave + ly = gravely
immediate + ly = immediately
Chú ý:
* Đối với các tính từ tận cùng bằng y: đổi y thành i trước khi thêm ly
VD: happy + ly = happily
* Đối với các tính từ tận cùng bằng e: vẫn giữ nguyên e, thêm ly
VD: extreme + ly = extremely
Ngoại lệ: true + ly = truly
whole + ly = wholly
* Đối với tính từ tận cùng bằng able hoặc ible: bỏ e, thêm y
VD: capable + ly = capably
sensible + ly = sensibly
* Đối với tính từ tận cùng bằng một nguyên âm + l: vẫn giữ nguyên tính từ và thêm ly
VD: beautiful + ly = beautifully
final + ly = finally
b. Một số trường hợp ngoại lệ.
* Trạng từ của good là well.
* Một số trạng từ có nghĩa hẹp hơn so với tính từ tương ứng hoặc mang nghĩa khác đi. Những trạng từ này thường là trạng từ chỉ cảm giác: coldly, coolly, hotly, warmly.
VD: She welcomed us warmly.
They denied the accusation hotly.
c. Một số trường hợp hay nhầm lẫn:
* Một số từ kết thúc với đuôi ly lại là tính từ, không phải là trạng từ: costly, cowardly, deadly, friendly, likely, lively, lonely, lovely, silly, ugly, unlikely.
VD: She gave me a friendly smile.
Her singing was lovely.
* Một số từ vừa là tính từ vừa là trạng từ: daily, weekly, monthly, yearly, early, leisurely.
VD: It is an early train. I got up early.
* Ngoài ra cần chú ý một số trường hợp tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau sau:
back, deep, direct, early, enough, far, fast, hard, high, ill, just, kindly, late, left, little, long, low, near, pretty, right, short, still, straight, well, wrong
much / more / most
Sử dụng như tính từ | Sử dụng như trạng từ |
the back door the most direct route a fast train the work is hard. You look well / ill. the right answer a straight line This is the wrong way. | Come back soon. You can dial the number direct. The train went fast. They work hard. You did it very well. Turn right. She went straight home. He led us wrong. |
7.3. Vị trí và cách sử dụng của trạng từ trong câu
a. Vị trí: Các loại trạng từ khác nhau sẽ đứng ở những vị trí khác nhau trong câu. Trong câu, trạng từ thường đứng ở ba vị trí chính sau đây:
* Vị trí đầu câu: Yesterday morning something very strange happened.
* Vị trí giữa câu: I have never understood her.
* Vị trí cuối câu: What are you doing tomorrow?
Có rất nhiều trạng từ có thể đứng ở một trong ba vị trí này đều được. Tuy nhiên một số trạng từ chỉ có thể đứng ở giữa hoặc cuối câu và các cụm trạng từ dài thường đứng ở cuối câu.
b. Cách sử dụng:
- Trạng từ nối
+ Trạng từ này dùng để nối, liên kết các mệnh đề với nhau.
VD: however, then, next, besides, when, how, anyway...
+ Vị trí: thường đứng ở đầu câu hoặc đầu một mệnh đề.
VD: I worked until five o'clock. Then I went home.
Next, I want to say something about the future.
We don't know when she will come back.
- Trạng từ chỉ tần suất
+ Trạng từ này dùng để diễn tả một sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào.
VD: always, ever, usually, normally, often, frequently, sometimes, occasionally, rarely, seldom, never...
+ Vị trí: thường đứng sau động từ khuyết thiếu, trợ động từ, động từ to be hoặc đứng trước động từ thường.
VD: I am seldom late for work.
It sometimes gets very windy here.
* Chú ý:
- Nếu trong câu có từ hai trợ động từ trở lên thì trạng từ này sẽ đứng sau trợ động từ thứ nhất.
VD: We have never been invited to one of their parties.
- usually, normally, often, frequently, sometimes và occasionally có thể đứng ở đầu hoặc cuối mệnh đề. Nhưng always, ever, rarely, seldom và never thường không đứng ở hai vị trí này được.
VD: Sometimes I think I'd like to live somewhere else.
I go there occasionally.
NHƯNG KHÔNG DÙNG Always I get up early.
- Trạng từ nhấn mạnh
+ Trạng từ này dùng để nhấn mạnh một phần của mệnh đề.
VD: also, just, even, only, mainly, mostly, either, or, neither, nor.
+ Vị trí: thường đứng ở giữa câu, ngay trước từ mà nó bổ nghĩa cho.
VD: She is my teacher, but she is also my friend.
You neither said thank-you nor looked at me.
- Trạng từ chỉ sự chắc chắn và sự hoàn thành
+ Trạng từ này dùng để diễn đạt sự chắc chắn hoặc sự hoàn thành của một việc gì.
+ VD: certainly, definitely, clearly, obviously, probably, completely, practically, almost, nearly, quite, rather, partly, sort of, hardly, scarcely...
+ Vị trí: thường đứng sau động từ khuyết thiếu, trợ động từ, động từ to be hoặc đúng trước động từ thường.
VD: She is definitely older than he is.
The train has obviously been delayed.
I have completely forgotten your name.
It was almost dark.
Maybe và perhaps còn có thể đứng ở đầu câu hoặc mệnh đề.
- Trạng từ chỉ thể cách
+ Trạng từ này dùng để diễn tả một sự việc xảy ra như thế nào.
VD: angrily, happily, suddenly, hard, well...
+ Vị trí: thường đứng cuối mệnh đề đặc biệt nếu trạng từ đó là quan trọng đối với động từ và không thể bỏ đi được. Các trạng từ kết thúc bằng đuôi -ly có thể đứng trước động từ nếu trạng từ đó không quan trọng đối với nghĩa trong câu.
VD: She read the letter slowly.
I slowly began to feel better again.
- Trạng từ chỉ nơi chốn
+ Trạng từ này dùng để diễn tả một sự việc xảy ra ở đâu.
+ VD: upstairs, around, here, in London, out of the window...
+ Vị trí: thường đứng cuối mệnh đề.
VD: The children are playing upstairs.
She is sitting at the end of the garden.
*Chú ý: Here và there có thể đứng đầu mệnh đề và trật tự của câu sẽ là:
Here / There + động từ + chủ ngữ
VD: Here comes our bus. There's Alice.
Tuy nhiên đại từ nhân xưng có thể đứng ngay sau here và there.
VD: Here it comes.
There she is.
- Trạng từ chỉ thời gian
+ Trạng từ này dùng để diễn tả một sự việc xảy ra khi nào.
VD: today, afterwards, in June, last year, finally, before,...
+ Vị trí: thường đứng ở cuối câu hoặc đầu câu.
VD: I'm going to London today.
Today I'm going to London.
- Trạng từ nghi vấn
+ Trạng từ này dùng để đặt câu hỏi
VD: When? Where? Why?...
+ Vị trí: luôn đứng ở đầu câu.
VD: When did you meet your husband?
Who bought this cake?
Bài tập luyện
Exercise 12. Choose the best answer(s) for each of the following sentences.
1. I ___ her birthday and I ___ how to make it up to her.
A. completely forgot / don't just know
B. forgot completely / don't just know
C. completely forgot / just don't know
D. forgot completely / just don't know
2. He ___ at six o'clock, but ___ to be up by five.
A. normally gets up / he has sometimes
B. normally gets up / sometimes he has
C. gets normally up / sometimes he has
D. gets normally up / he sometimes has
3. It's ___ disappointing.
A. very much
B. very
C. much
D. much very
4. ___ brought some food.
A. My mother has only
B. My mother only has
C. My only mother has
D. Only my mother has
5. Tom likes walking. ___
A. Every morning he walks to work
B. He walks to work every morning
C. He walks every morning to work
D. Both A & B are correct
6. ___ a long time for the bus.
A. Always we have to wait
B. We always have to wait
C. We have always to wait
D. We have to wait always
7. Ann ___ .She left last month.
A. still doesn't work here
B. doesn't still work here
C. doesn't work here anymore
D. no more works here
8. The children ___ so they could watch television.
A. finished their homework quickly
B. finished quickly their homework
C. finished their quickly homework
D. finished their homework quick
9. ___ to a warm climate for the cold winter.
A. Many birds migrate annually
B. Annually many birds migrate
C. Many birds migrate annual
D. Many annually birds migrate
10. The students ___ during the intensive program.
A. had to study many hours daily
B. daily had to study many hours
C. had to study many daily hours
D. had to daily study many hours
Choose the letter of the underlined word or group of words that is not correct.
11. Modern art (A) is on display (B) at the Guggenhein Museum, a building (C) with an unusually (D) design.
12. By the beginning (A) of the 1980s (B) fifteen states had adopted already (C) no-fault (D) insurance laws.
13. Heart attacks (A) are fatally (B) in 75 percent (C) of occurrences (D).
14. In spite of a tremendous (A) amount of (B) electronic gadgetry, air traffic (C) control still depends heavy (D) on people.
15. Only recently have (A) Gooden's industrially (B) designers and engineers been able to optimize Watertred's unusual (C) tread patterns for mass production (D).
16. A baboon's (A) arms appear (B) as lengthily (C) as its (D) legs.
17. A serious problem (A) is how to (B) communicate reliable (C) with a submerged (D) submarine.
18. The advertising (A) campaign will be (B) based on the recent (C) completed (D) study.
19. Telegraph service (A) across (B) the Atlantic was successful (C) established (D) in 1866.
20. Americans (A) are destroying rapidly (B) wetlands, faster than (C) an acre every two (D) minutes.