4. ĐỘNG TỪ

Động từ là một từ hoặc cụm từ mô tả hành động (eat, sit, beat), mô tả một sự kiện (happen, occur, take place) hoặc một trạng thái (exist, live, ...).

4.1. Các loại động từ

Động từ có thể chia ra làm ba loại gồm: động từ thường, động từ khuyết thiếu và trợ động từ.

Động từ thường:

walk, write, play, beautify, v.v...

VD: I walk to school every day.

He plays tennis very well.

Động từ khuyết thiếu:

can, may, shall, will,

could, might, should, would

must, ought to

VD: Jane can sing very well.

You should finish your homework before going to school.

Trợ động từ:

do, have, be

VD: - Do you like music?

+ No, I don't.

John has phoned her many times but there's no answer.

I am listening to music.

Ann has been learning Chinese for three years now.

4.2. Động từ thường

Các hình thức của động từ thường

Động từ thường có năm hình thức:

Hình thức cơ bản call drink put
Hình thức ngôi thứ 3 số ít calls drinks puts
Hình thức quá khứ đơn called drank put

Hình thức phân từ hiện tại

calling drinking putting
Hình thức phân từ quá khứ called drunk put

• Hình thức cơ bản được dùng trong những trường hợp sau đây:

- Sau động từ khuyết thiếu:

may/ might/ can/ could/ will/ shall/ would/ should + V

Lưu ý: ought phải đi với to + V

- Trong các cấu trúc sau:

make + O + V; let + O + V; have + O + V (nhờ ai/ thuê ai làm gì)

see/ watch/ observe/ notice/ hear/ feel/ smell + O + V

• Động từ đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn thường thêm s hoặc es.

Laura lives in the suburb of Manila.

John watches TV every evening.

• Động từ khi thêm đuôi -ing có thể trở thành danh động từ hay phân từ hiện tại.

Danh động từ có thể có các chức năng sau:

- Chủ ngữ của câu:

Swimming is good for your health.

Listening to music is an effective way to entertain oneself.

- Tân ngữ của động từ hay giới từ:

I like reading books.

My mother still remember taking me to school for the first time.

Joe is interested in studying.

In spite of getting up late, we arrived in time.

- Bổ ngữ của động từ to be:

My hobby is going shopping.

His great concern is earning as much money as possible.

Phân từ hiện tại được dùng trong các trường hợp sau:

- Các thời tiếp diễn:

I'm learning English now.

I was cooking when she came yesterday.

I will be travelling to Japan at 9 a.m tomorrow.

I have been writing a novel for 2 months.

He had been driving at 200 k.p.h when the accident happened.

- Trong cấu trúc sau:

hear/ see/ watch/ feel/ smell/ find/ catch/ spend/ waste + O + V-ing

Jack smelt something burning and saw smoke rising.

Mr. Brown wasted a whole afternoon doing nothing.

- go + V-ing

We often go skiing in Swizerland in winter.

Mary goes shopping twice every week.

- Là tính từ

This book is very interesting.

The book has a surprising ending.

- Thay thế một câu hay một phần của một câu

Looking out of the window, we saw a spaceship in the yard.

• Dạng quá khứ đơn được sử dụng ở thời quá khứ đơn giản.

We walked to the cinema yesterday.

I found the answer 20 minutes ago.

• Dạng phân từ quá khứ (PII) được sử dụng trong các thời hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành) hoặc ở thể bị động.

I've known him for 3 years.

Jim had studied French for 3 years before learning English.

Ann will have lived here for 18 years by next year.

She was given that book on her last birthday.

Sự kết hợp của 2 động từ

Trong tiếng Anh, khi hai động từ đi với nhau luôn có những nguyên tắc nhất định:

- Động từ thứ 2 ở dạng nguyên thể có to (to V) sau các động từ:

afford/ agree/ appear/ arrange/ ask/ beg/ decide/ demand/ deserve/ expect/ fail/ hesitate/ hope/ learn/ manage/ need/ offer/ plan/ prepare/ pretend/ promise/ refuse/ seem/ struggle/ swear/ threaten/ volunteer/ want/ wish

- Động từ thứ 2 phải ở dạng danh động từ (V-ing) sau các động từ:

admit/ avoid/ complete/ consider/ delay/ deny/ discuss/ dislike/ enjoy/ finish/ keep/ mention/ mind/ miss/ postpone/ practise/ quit/ recall/ recollect/ recommend/ resent/ resist/ risk/ suggest/ tolerate

- Động từ thứ 2 có thể ở dạng nguyên thể có to hoặc có thể ở dạng danh động từ mà không có sự khác biệt về nghĩa:

begin/start/ continue/ prefer

can't bear/ can't stand

- Động từ thứ 2 có thể ở dạng nguyên thể có to hoặc có thể ở dạng danh động từ nhưng có khác biệt về nghĩa:

Động từ + to V + V-ing
remember

nhớ phải làm gì

Did you remember to close the door when you left yesterday?

nhớ đã làm gì rồi

I don't remember seeing you for the first time.

forget

quên phải làm gì

I forgot to call you yesterday.

quên là đã làm gì rồi

I'll never forget meeting the President in the White House.

regret

tiếc phải làm gì

We regret to inform you that the hotel is full.

tiếc là đã làm gì rồi

Do you regret leaving without saying goodbye?

go on

tiếp tục làm gì sau khi dừng lại

She went on to read after answering the door.

tiếp tục làm việc đang làm

She went on reading without answering the door.

stop

dừng lại để làm việc gì đó

Why didn't you stop to think before you acted?

dừng việc đang làm lại

Will you please just stop telling me what to do?

try

cố gắng làm gì

Try not to forget her birthday.

thử làm cái gì

You could try buying her some flowers.

like

thích làm gì tại một thời điểm nào đó

I often drink coffee but today I like to drink some tea.

thích làm gì khi nói đến sở thích lâu dài

I don't like being spoken to in such a rude manner.

mean

có ý định làm gì

I'm sure Jane didn't mean to upset you.

có nghĩa hoặc liên quan đến việc làm gì

Saying nothing may sometimes mean agreeing.

- Nguyên thể của động từ có thể có các hình thức sau:

Chủ động Bị động
Hiện tại (to) V (to) be + PII
Hiện tại tiếp diễn (to) be + V-ing
Hoàn thành (to) have + PII (to) have been + PII
Hoàn thành tiếp diễn (to) have been + V-ing

- Danh động từ hoặc phân từ hiện tại có thể có các hình thức sau:

Chủ động Bị động
Hiện tại V-ing being + PII
Hoàn thành having + PII having been + PII

Thời, thể và thức của động từ

Liên quan đến động từ có những khái niệm thời, thể và thức.

Động từ có các thời hiện tại (1), các thời quá khứ (2) và các thời tương lai (3).

(1) a. I go to school by bike. Hiện tại đơn

b. I am going to school now. Hiện tại tiếp diễn

c. I have never been to London yet. Hiện tại hoàn thành.

(2) a. I went to school by bus yesterday. Quá khứ đơn

b. I was going to school at 7 a.m today. Quá khứ tiếp diễn

c. I had been to Paris twice before that visit. Quá khứ hoàn thành

(3) a. I will help you to do that. Tương lai đơn

b. I will be having an exam at 9 a.m tomorrow. Tương lai tiếp diễn

c. I'm going to school on my new bike tomorrow. Tương lai gần

d. I will have finished reading this book by next week. Tương lai hoàn thành

Động từ có các thể chủ động (4) và thể bị động (5).

(4) She cleans her room every day. Chủ động

(5) Her room is cleaned (by her) every day. Bị động

Động từ có thức mệnh lệnh (6), thức biểu thị (động từ có hình thức thể hiện phù hợp với chủ ngữ mà nó đi kèm) (7) và thức giả định (8).

(6) Close the door, please!

Please, stop smoking.

(7) I am a student.

She works in hospital.

(8) If I were you, I would study harder.

I wish Jane had been there with us last month.

I suggest that John go to the dentist's.

Các loại động từ thường

Nội động từ không có tân ngữ:

The sun rises in the east.

Ngoại động từ phải có tân ngữ mới có nghĩa:

Raise your hands, please!

Có những động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ:

I have eaten already. What about you? Will you eat noodles?

eaten trong câu đầu là nội động từ, eat trong câu 3 là ngoại động từ.

Động từ nối là động từ có chức năng nối giữa chủ ngữ và bổ ngữ (thường là danh từ hoặc tính từ) be, become, seem, appear, feel, sound, taste, smell, look,...

You are a good student.

Mary feels tired.

Your plan sounds interesting.

4.3. Động từ khuyết thiếu

Lưu ý: Khi nói đến sự phỏng đoán về các khả năng:

Why isn't John in class?

Chắc chắn:

100%: He is sick.

95%: He must be sick.

dưới 50%:

He may be sick.

He might be sick.

He could be sick.

Khả năng theo trật tự giảm dần:

may > might > could

Nếu chúng ta chắc chắn điều gì đó đúng ở hiện tại thì chúng ta không cần phải dùng động từ khuyết thiếu.

VD:

Nếu tôi nói “John is sick" (John bị ốm) thì có nghĩa là tôi chắc chắn về điều đó, đó là thực tế. Mức độ chắc chắn là 100%.

Khi mức độ chắc chắn dưới 100% (người nói phỏng đoán về các khả năng) thì:

Nếu tôi nói “John must be sick” (Nhiều khả năng/Chắc hẳn John đang bị ốm) có nghĩa là tôi đoán John nhiều khả năng (tới 95%) là đang bị ốm.

John may/might/could be sick” (John có thể đang bị ốm). Khả năng này dưới 50%

4.4. Cụm động từ

Hình thức, cách sử dụng

(1) sit down (ngồi xuống), stand up (đứng lên), take off (cất cánh), break down (hỏng xe), get up (ngủ dậy), turn up (đến/ tới một nơi nào đó), come along (đến/ xuất hiện ở đâu đó), catch on (trở nên phổ biến hoặc trở nên hợp thời trang), go up (tăng lên/ đi lên), go down (giảm xuống/ đi xuống), ...

VD: The plane is taking off.

My car has broken down. Can you give me a lift to the centre?

(2) set up (thành lập, thiết lập), find out (chỉ ra/ phát hiện ra), turn on (bật lên), turn off (tắt đi), put on (mặc vào), take off (cởi ra), put off (trì hoãn), bring up (nuôi nấng), look up (tra cứu), ...

VD: His grandparents have brought up Jack since he was nine months old.

His grandparents have brought Jack up since he was nine months old.

Jack's grandparents have brought him up since he was nine months old.

Jack's grandparents have brought up him (không dùng) since he was nine months old.

→ tiểu từ có thể đứng trước hoặc đứng sau tân ngữ khi tân ngữ là cụm danh từ

→ tiểu từ chỉ có thể đứng sau tân ngữ khi tân ngữ là đại từ.

(3) look at (nhìn), look for (tìm kiếm), look after (trông nom, chăm sóc), ask for (yêu cầu xin), believe in (tin vào sự tồn tại của cái gì), care for (quan tâm), deal with (giải quyết), live on (sống dựa vào cái gì), object to (phản đối), refer to (đề cập đến), write about (viết về),...

VD: John is looking at a little girl.

John is looking at her.

John is looking a little girl at. (không dùng)

John is looking her at. (không dùng)

→ giới từ trong cụm động từ này luôn phải đứng trước tân ngữ

(4) put up with (chịu đựng), look down (up) on (xem thường, coi thường), look up to (kính trọng), look forward to (mong ngóng), stay away from (tránh), stand up for (ủng hộ), ...

VD: I'm looking forward to hearing from you.

I can't put up with the situation any more.

Bài tập luyện

Exercise 8. Choose the best answer.

1. When foreigners come to Britain, they find it difficult to get used to __ on the right.

A. drive B. driving C. drove D. driven

2. The police made the robbers ___ themselves up.

A. to give B. to be given C. giving D. give

3. The floor is dirty. It needs ___ .

A. cleaning B. to clean C. be cleaned D. having cleaned

4. I'll never forget ___ the Queen for the first time.

A. to see B. seeing C. see D. saw

5. The room needs ___ for the wedding.

A. to decorate B. be decorated C. decorate D. decorating

6. It is necessary ___ the approaches to a bridge, the road design, and the alignment in such a way as to best accommodate the expected traffic flow over and under it.

A. plan B. to plan C. planning D. the plan

7. I hope we can ___ the difficulty without too much effort.

A. get off B. get over C. get away D. get through

8. My sister isn't enjoying her job. Actually, I think she regrets not ___ to university.

A. to go B. to going C. go D. going

9. Watch this, Mum; I ___ stand on one leg.

A. can B. am able to C. could D. may

10. The people ___ in the accidents have been taken to Viet Duc hospital.

A. injuring B. to injure C. injure D. injured

11. When wood, natural gas, oil, or any other fuel burns, ___ with oxygen in the air to produce heat.

A. combining substances in the fuel

B. substances in the fuel that combine

C. substances in the fuel combine

D. a combination of substances in the fuel

12. I wonder who broke the wineglass; it ___ the cat for she was out all day.

A. mustn't be

B. mustn't have been

C. can't have been

D. can't be

Exercise 9. Choose the incorrect part in standard English and correct it.

1. In 1972, there were 8 women started the race and all 8 finished.

A. women B. started C. all 8 D. finished

2. Linda insisted to give me such a big cake though it would be difficult for me to bring it home.

A. to give B. such C. would be D. bring it home

3. The couple who bought the old pub in Torbrex regarded as an opportunity to make money and enjoy themselves too.

A. bought the old pub

B. regarded as an opportunity

C. make money

D. enjoy themselves

4. Students suppose to read all the questions carefully before they write the answers to them.

A. suppose B. all the questions C. they write D. them

5. We regret to have invited Samuel to the party. He was a real nuisance.

A. to have invited B. to C. was D. nuisance

6. The tourists refused to get on with the poor service.

A. The tourists B. to C. get on with D. poor service

7. John has come across with some good suggestions for raising the money we need.

A. has come

B. across with

C. good suggestions

D. for raising

8. You'd better not to get to school by bike because you may be late.

A. You'd better B. not to get C. school D. may be

9. Being earned her bachelor's degree, Jane was eager to enter the world of work.

A. Being earned

B. bachelor's

C. enter

D. world of work

10. Students at university have to spend most of their time study by themselves.

A. Students B. have to C. most of D. study

11. We are fair in the family. If I cook, my sister will washes the dishes.

A. fair B. the family C. cook D. washes

12. Do write and let me to know exactly when you can come and visit me this summer.

A. Do write

B. to know

C. can come

D. this summer

13. I use to obey all the rules set by my parents when I was young.

A. use to B. all the C. set D. by

14. + I phoned you at nine this morning but got no answer.

- I'm sorry. I will have been in the garden.

A. phoned B. at nine C. got D. will have been