2. CÂU ĐIỀU KIỆN & THỂ GIẢ ĐỊNH
2.1. Câu điều kiện
Giới thiệu chung
* Có hai mệnh đề trong câu điều kiện: mệnh đề chính và mệnh đề if (mệnh đề điều kiện).
* Mệnh đề điều kiện đề cập đến những tình huống có thật trong cuộc sống hoặc là những tình huống tưởng tượng, không có thật.
* Mệnh đề điều kiện có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi nó đứng trước mệnh đề chính, dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Khi nó đứng sau mệnh đề chính, không dùng dấu phẩy.
VD: If I have money, I will buy a new car.
I will buy a new car if I have money.
Nội dung
Có ba loại mệnh đề điều kiện: Loại 1, Loại 2 và Loại 3.
2.1.1. Mệnh đề điều kiện có thực ở hiện tại hoặc tương lai (Conditional sentence type 1).
a. Hình thức
If-Clause | Main Clause |
The Simple Present Tense | The Simple Future Tense |
b. Cách sử dụng:
Mệnh đề điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai được dùng để nói về những gì được thực hiện một cách thông thường trong những tình huống có thật trong cuộc sống. Hành động này có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
VD: If I go to a friend's house for dinner, I will take a bottle of wine or some flowers.
c. Chú ý
- Các biến thể của mệnh đề chính (Main Clause)
+ Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra (Possibility)
If-Clause | Main Clause |
The Simple Present Tense | May / Might + Verb |
VD: If the weather is bad, the plane may/ might be cancelled
+ Dùng để chỉ sự cho phép (Permission)
If-Clause | Main Clause |
The Simple Present Tense | May/ Can + Verb |
VD: If he finishes his homework, he can go out with his friends.
+ Dùng để chỉ mệnh lệnh, yêu cầu hoặc lời khuyên (command, request, or advice)
If-Clause | Main Clause |
The Simple Present Tense | Must/ Should + Verb |
VD: If you want to gain weight, you must/ should eat a lot of bread.
+ Dùng để chỉ kết quả do thói quen
If-Clause | Main Clause |
The Simple Present Tense | Another Present Tense |
VD: If you want to gain weight, eat a lot of meat.
If you heat ice, it turns into water.
- Các biến thể của mệnh đề If (If-Clause)
+ Dùng để chỉ một hành động hoặc sự sắp đặt tương lai
If-Clause | Main Clause |
The Present Continuous Tense | The Simple Future Tense |
VD: If he is speaking English with foreigners, he will feel confident in improving his speaking skill.
If you are looking for my book, you will find it on the shelf.
+ If + Present Perfect
If-Clause | Main Clause |
The Present Perfect Tense | The Simple Future Tense |
VD: If you have finished dinner, I will ask the waiter for the bill.
2.1.2. Mệnh đề điều kiện không có thực ở hiện tại hoặc tương lai (Conditional Sentences Type 2)
a. Hình thức
If-Clause | Main Clause |
The Simple Past Tense | Would + Verb |
b. Cách sử dụng:
Mệnh đề điều kiện không có thực ở hiện tại hoặc tương lai được dùng để:
- Mô tả những tình huống tưởng tượng, hư cấu ở tương lai.
VD: What would happen if a volcano erupted underneath the ocean?
If a volcano erupted underneath the ocean, there would be a huge tidal wave.
- Mô tả khả năng xảy ra của một loạt các hành động.
VD: If England was a communist country, there wouldn't be a queen.
- Thể hiện sự sẵn sàng làm một việc gì đó mặc dù không đủ năng lực.
VD: If they agreed to make classes smaller, we could give each student more attention.
- Khi sự giả định trái ngược với thực tế:
VD: If I lived near my office, I would be in time for work.
If I were you, I would plant some trees around the house.
- Khi ta không mong muốn hành động trong mệnh đề If xảy ra
VD: If a burglar came into my room at night, I would scream.
If I dyed my hair blue, everyone would laugh at me.
c. Chú ý
Trong mệnh đề điều kiện loại 2, hình thức was của động từ BE được thay thế bằng were cho tất cả các ngôi.
VD: If I were you, I would get married to him
- Các biến thể của mệnh đề chính
+ Might hoặc could có thể dùng thay cho would
If-Clause | Main Clause |
The Simple Past Tense | Might/ Could + Verb |
VD: If you tried again, you might succeed.
+ Dạng điều kiện tiếp diễn có thể được dùng thay cho dạng điều kiện đơn
If-Clause | Main Clause |
The Simple Past Tense | Would/ Might + Be + V-ing |
VD: Peter is on holiday. He is touring Italy. If I were on holiday, I would be touring Italy, too.
- Các biến thể của mệnh đề If (If-Clause)
+ If + Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)
If-Clause | Main Clause |
Past Continuous | Would + Verb |
VD: He was staying alone in the hotel for many hours. If he were going out with his friends, he would see many beautiful sights.
+ If + Past Perfect (Quá khứ hoàn thành) - Mixed Conditional Sentence
If-Clause | Main Clause |
The Past Perfect | Would + Verb |
VD: If he had taken my advice, he would be a rich man now.
- If + WERE + TO VERB
If-Clause | Main Clause |
Were + to Verb | Would + Verb |
VD: If I were to learn good French, I would go to France. (= If I leaned...)
Cấu trúc này được dùng để:
+ Nói về những tình huống tưởng tượng ở tương lai
VD: If he were to have to have a chance of success, he would need to move to London.
+ Khiến cho lời gợi ý trở nên lịch sự hơn
VD: If you were to move over, we could all sit on the sofa.
Note: If + were + to Verb không được dùng với các động từ chỉ trạng thái như: know, like, remember, understand.
VD: If I knew they were honest, I'd gladly lend them the money. (NOT If I were to know...)
d. Inversion (Đảo ngữ)
Trong trường hợp đảo ngữ, ta bỏ If và đưa động từ hoặc trợ động từ ra trước chủ ngữ.
VD: If I were in her shoes, I would take his advice soon.
→ Were I in her shoes, I would take his advice soon.
If you were to move over, we could all sit on the sofa.
→ Were you to move over, we could all sit on the sofa.
2.1.3. Mệnh đề điều kiện không có thực ở quá khứ (Conditional Sentence Type 3)
a. Hình thức
If-Clause | Main Clause |
Past Perfect | Would + have + Past Participle |
b. Cách sử dụng:
Mệnh đề điều kiện không có thực ở quá khứ được dùng để đề cập đến những tình huống đã không thể xảy ra trong quá khứ.
VD: If he had met her earlier, he would have told her the truth.
c. Chú ý
- Could và might có thể dùng thay cho would
VD: If she had helped handicapped children, she could have saved their lives (cô ấy đã có thể cứu sống các em nhỏ khuyết tật vì cô ấy có khả năng và năng lực làm điều đó)
If she had helped handicapped children, she might have saved their lives (việc cứu sống các em nhỏ khuyết tật đã có thể được thực hiện nếu cô ấy có cơ hội)
- Dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong mệnh đề lf
VD: He was wearing a helmet, so he wasn't seriously injured. If he hadn't been wearing a helmet, he would have been seriously injured.
- Có thể kết hợp câu điều kiện loại hai và loại ba
VD: The train he wanted to catch crashed and many passengers were killed.
If he had caught that train, he would be dead now or he would have been killed.
If I had learnt good English at university, I would be working in a foreign company now.
d. Inversion (Đảo ngữ)
Trong trường hợp đảo ngữ, ta bỏ If và đặt HAD ra trước chủ ngữ.
VD: If you had obeyed your parent's instructions, your marriage would not have happened.
→ Had you obeyed your parent's instructions, your marriage would not have happened.
2.1.4. Một số cách khác dùng như câu điều kiện
a. Sử dụng Unless = If not
Unless + động từ khẳng định = If + động từ phủ định
VD: Unless you start at once, you will be late.
= If you don't start at once, you will be late.
b. Sử dụng when
Phân biệt if và when:
• when được sử dụng để đề cập đến việc xảy ra trong tương lai khi người nói chắc rằng điều đó sẽ xảy ra. if được sử dụng khi người nói không chắc chắn rằng điều giả định sẽ xảy ra hay không.
I'll see you at Christmas when we're all at Sally's place.
(với ngụ ý chúng tôi chắc chắn sẽ ở nhà Sally)
I'll see you in August if I come to New York.
(với ngụ ý có thể tôi sẽ tới New York)
• Cả when và if có thể được sử dụng để nói về những tình huống hoặc sự kiện lặp lại hoặc có thể đoán trước được mà hầu như không có sự khác biệt về nghĩa.
When/ If you heat ice it turns to water.
When/ If I'm in Liverpool I usually stay with my sister.
c. Sử dụng Suppose/ Supposing
VD: Suppose he is right, his wife will be wrong.
Suppose the number 13 were an unlucky number, no one would choose it.