2. MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

2.1. Mạo từ bất định (indefinite article) A/AN

Hình thức

- A được dùng trước một danh từ bắt đầu bằng một âm phụ âm.

VD: a man, a hat, a university, a European, a one way street

- An được dùng trước những từ bắt đầu bằng một âm nguyên âm.

VD: an apple, an island, an uncle, an egg, an onion, an hour, an MP, an L-plate

- A/An không thay đổi theo giống.

VD: a man, a woman, an actor, an actress, a table

Cách dùng

A/An được dùng trước một danh từ số ít có thể đếm được, danh từ được đề cập đến lần đầu và không tiêu biểu cho một người hoặc vật nào

VD: I need a visa.

He bought an ice-cream.

He is going out with a French girl.

Could you lend me a pen?

A/An được dùng với một danh từ làm bổ ngữ, chỉ tên nghề nghiệp

VD: She'll be a dancer.

He is an actor.

A/ An được dùng ở các cụm từ chỉ số lượng.

VD: a lot of, a couple, a great many, a dozen, a great deal of...

A/An được dùng ở các cụm từ chỉ con số.

VD: a hundred, a thousand, a half

A/an được dùng trong các cụm từ về giá cả, tốc độ, tỉ lệ...

VD: 5p a kilo, sixty kilometres an hour, 10p a dozen, four times a day, a third, a quarter, a fifth...

A/An được dùng trong câu cảm thán trước danh từ đếm được số ít.

VD: What a pretty girl!

Such a long queue!

A có thể đứng trước Mr/ Mrs/ Miss + surname khi người đó được đề cập một cách không cụ thể.

VD: a Mr Smith

A Miss Baker wanted to see you.

KHÔNG DÙNG A/AN

* trước danh từ số nhiều

* trước danh từ không đếm được

* trước tên gọi các bữa ăn trừ trường hợp có tính từ đứng trước các tên gọi đó

VD: We have breakfast at 8.

He gave us a good dinner.

2.2. Mạo từ xác định (definite article) THE

Hình thức

The được dùng cho cả danh từ số ít, số nhiều và tất cả các giống.

VD: The boy, the girl, the boys, the girls, the days

Cách dùng

The được dùng khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hay được xem như là duy nhất.

VD: the earth, the sea, the sky, the stars

The được dùng trước một danh từ mà nó đã trở nên xác định do đề cập lần thứ hai.

VD: His car struck a tree, you can still see the mark on the tree.

The được dùng trước một danh từ đã được xác định bằng việc thêm một cụm từ hay mệnh đề.

VD: the girl in blue; the boy that I met

the man with the banner; the place where I met him

The được dùng trước một danh từ mà nhờ vị trí cụ thể ngụ ý cho một vật riêng biệt.

VD: Ann is in the garden.

Please pass me the wine.

The được dùng trước so sánh cấp cao nhất, first, second, only, next, last, same.

VD: the best day, the first week, the only way

I'm the oldest in my family.

We went to the same school.

The + “danh từ số ít” tượng trưng cho nhóm động vật hay đồ vật.

VD: The whale is in danger of becoming extinct.

The washing machine has made life easier for housewives.

Nhưng với MAN dùng để tượng trưng cho giống người thì không có mạo từ.

VD: If oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.

The có thể được dùng trước thành viên của một nhóm người nhất định.

VD: The small shopkeeper is finding life increasingly difficult.

Should the police carry guns?

The first-class traveller pays more so he expects some comfort.

The + “tính từ” tượng trưng cho một nhóm người.

VD: The old = old people

The được dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.

VD: She learns to play the flute/ the piano.

The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, sa mạc, miền và một số tên nước.

VD: The Atlantic, The Thames, The Sahara, The Azores, The Netherlands...

The cũng được dùng trước những tên gọi gồm danh từ + of + danh từ

VD: The Bay of Biscay, The Guft of Mexico, The United State of America

The cũng được dùng trước những tính từ như: east, west, north, south... + danh từ trong những tên gọi nhất định

VD: The East/ West Indies; The North/South Pole

- Tuy nhiên, the được dùng trước east, west, north, south... khi các từ này là danh từ

VD: The West, The Middle East

The cũng được dùng trước những tên gọi đội hợp xướng, dàn nhạc, ban nhạc, tên gọi các tờ báo, con tàu.

VD: The Bach Choir, The Times, The Titanic...

The + họ số nhiều được dùng với nghĩa gia đình

VD: The Smiths, The Browns

The + tên gọi số ít + mệnh đề/ cụm từ có thể dùng để phân biệt một người này với người khác cùng tên.

VD: We have two Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.

The được dùng trước tước hiệu có of

VD: The Duck of York

KHÔNG DÙNG THE

• Trước tên quốc gia, tên người.

VD: Germany is an important economic power.

John is coming to the party.

• Trước tên của ngôn ngữ, môn học, màu sắc.

VD: French is spoken in France.

We learn history.

• Khi chỉ nghề nghiệp.

VD: Engineering is a useful career.

• Trước những danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng được dùng trong những ý nghĩa đặc biệt.

VD: Rice is the main food in Asia.

Men fear death.

• Sau một danh từ ở sở hữu cách hay sau một tính từ sở hữu.

VD: The boy's uncle; It is my book.

• Trước tên gọi các bữa ăn.

VD: We have bread and milk for breakfast.

• Trước tên gọi các môn thể thao.

VD: He plays golf.

• Trước danh từ chỉ tước hiệu, theo sau là tên người.

VD: President Ho Chi Minh; Professor John Bernal

• Trước những danh từ chỉ tháng, ngày trong tuần.

VD: She was born on March $14^{th}$, 1963.

• Trước các bộ phận cơ thể và các loại quần áo khi những thứ này được dùng với tính từ sở hữu.

VD: Raise your right hand.

He took off his coat.

• Trước tên phố, nhà ga, bến tàu, sân bay.

VD: Victoria Station is in the centre of London

• Trước tên gọi của núi, hồ, đảo khi đặt liền trước tên riêng

VD: Mount Mc Kinley is the highest mountain in Alaska.

She lives near Lake WinderMere.

Have you ever visited Long island?

• Trước home, church, hospital, prison, school, và trước work, sea, town...

The không được dùng với những danh từ nêu trên khi ta đến những nơi này với mục đích đúng với mục đích sử dụng của chúng.

VD: We go to church to pray.

The children go to school to study.

Jane is in hospital. (Jane is sick)

I met her at college. (when we were students)

Nhưng khi những nơi này chỉ dùng để thăm viếng hay những lý do khác thì cần thiết phải có the

VD: I went to the church to see the green glass.

He goes to the prison sometimes to give lectures.

I left my coat in the hospital when I was visiting Jane.

Bài tập luyện

Exercise 5. Choose the correct completion.

1. Call an ambulance. There has been _____.

A. accident B. an accident C. some accident D. a accident

2. 'Where are you going?' 'I'm going to buy ___.'

A. a bread B. loaf of bread C. some breads D. some bread

3. There are millions of stars in ___.

A. space B. a space C. the space D. spaces

4. ___ a problem in most big cities.

A. Crime is

B. The crime is

C. The crimes are

D. A crime is

5. When ___ invented?

A. was telephone

B. were telephones

C. was the telephone

D. were the telephones?

6. Where is ___ ?

A. the manager office

B. the manager's office

C. the office of the manager

D. the office of the manager's

7. I don't get ___.

A. many mail

B. much mail

C. many mails

D. much mails

8. ____ to support the case against Lisa?

A. Is there any proof

B. Is there any proofs

C. Are there any proof

D. Are there any proofs

9. You have to pay extra if you take too ___ with you.

A. much luggages

B. many luggages

C. much luggage

D. many luggage

10. Many of the ___ not expect to win.

A. participants in the race do

B. participants in the race does

C. participant in the races does

D. participant in the races do

11. Several ___ sleeping under the tree.

A. of lions were

B. lion was

C. of the lions was

D. lions were

12. As we walked through the jungle, the ___ unusually quiet.

A. monkeys were

B. monkeys was

C. monkies were

D. monkies was

13. What ___ you used in picking a winner in the art contest?

A. is the criteria

B. are the criteria

C. are the criterion

D. are the criterions

14. I accidentally broke the ___ by stepping on it. I apologized to them for my carelessness.

A. child's toy

B. child's toys

C. children's toy

D. childrens' toys

15. Our weather is cloudy in the winter. We don't have ___ .

A. many sunshines

B. many sunshine

C. much sunshines

D. much sunshine

16. Several of my friends are ___ reporters.

A. newspaper B. newspapers C. newspaper's D. newspapers'

17. Knowing several ___ helpful if you work for an international corporation.

A. languages are

B. language is

C. languages is

D. language are

18. Winning a lottery is rare occurrence. ___ were very small.

A. A number of winners is

B. The number of winners is

C. A number of winners are

D. The number of winners are

19. Every ___ a license plate.

A. cars have B. cars has C. car has D. car have

20. The swimming team has done well this year. All of ___ have trained very hard.

A. their members

B. its members

C. its member

D. their member