Phần I

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

I. HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG

1. Một nguyên tử có số hiệu là 29 và số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có

A. 90 nơtron.

B. 29 electron.

C. 32 nơtron.

D. 61 electron.

2. Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau :

A. Không có nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng nhiều hơn 8.

B. Lớp electron ngoài cùng bền vững khi đã bão hoà 8 electron.

C. Lớp electron ngoài cùng bền vững khi phân lớp s có 2 electron.

D. Trong các nguyên tử, chỉ có nguyên tử heli có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.

Cấu hình electron nguyên tử X là

4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn xác định

A. vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

B. số proton trong hạt nhân nguyên tử.

C. số electron trong nguyên tử.

D. số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

Hãy chọn đáp án sai.

5. Trong tự nhiên, đồng tồn tại hai đồng vị $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ và $_{29}^{65}\textrm{Cu}$. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54 u.

Thành phần phần trăm của đồng vị $_{29}^{63}\textrm{Cu}$ trong tự nhiên là

A. 73%

B. 80%

C. 27%.

D. 63%.

6. Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện

1. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là

A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 15.

2. Số khối A của hạt nhân là

A. 23.

B. 24.

C. 25.

D. 27.

7. Một nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử [Kr]$4d^{10}5s^{2}$, X là

A. nguyên tố nhóm IIA.

B. nguyên tố khí hiếm.

C. nguyên tố phi kim.

D. nguyên tố kim loại nhóm IIB.

8. Nguyên tử của một nguyên tố được cấu tạo bởi 115 hạt (proton, nơtron và electron). Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt.

1. Số khối A của nguyên tử trên là

A. 55.

B. 68.

C. 70.

D. 80.

2. Số nơtron N của nguyên tử trên là

A. 45.

B. 46.

C. 40.

D. 39.

9. Một nguyên tố hoá học có khả năng tạo thành một số đơn chất có tính chất vật lí khác nhau. Hiện tượng này được gọi là

A. đồng vị.

B. đồng đẳng.

C. thù hình.

D. đồng phân.

10. Tất cả những nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học giống nhau về

A. số proton và số nơtron.

B. số electron và số nơtron.

C. số proton và số electron.

D. số proton, số electron và số nơtron.

11. Hai nguyên tử nào dưới đây là đồng vị của cùng một nguyên tố ?

12. Một nguyên tố có số khối là 167 với số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có

A. 55 proton, 56 electron và 55 nơtron.

B. 68 proton, 68 electron và 99 nơtron.

C. 68 proton, 99 electron và 68 nơtron.

D. 99 proton, 68 electron và 68 nơtron.

13. Số phân lớp electron của lớp N (n = 4) là

A. 2.

B. 4.

C. 8.

D. 3.

14. Trong nguyên tử, các phân lớp electron (cột I) có số obitan (cột II):

Cột I

1. Phân lớp d có

2. Phân lớp s có

3. Phân lớp p có

4. Phân lớp f có

Cột II

a) 3 obitan nguyên tử

b) 5 obitan nguyên tử

c) 1 obitan nguyên tử

d) 7 obitan nguyên tử

e) 9 obitan

Hãy tìm những cặp phù hợp ở hai cột.

15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 28, trong đó số hạt không mang điện tích chiếm khoảng 35%.

Cấu hình electron nguyên tử X là

16. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản (cột I) là của nguyên tử (cột II):

Hãy tìm những cặp phù hợp ở hai cột.

17. Nguyên tử Mn (Z = 25) có cấu hình electron nguyên tử là

18. Biết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố a, b, c, d, e như sau :

Thứ tự tăng tính phi kim của các nguyên tố là

A. a, b, c, d, e.

B. a, c, d, e, b.

C. b, a, c, d, e.

D. e, d, c, b, a.

19. Cation $M^{2+}$ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^{2}2p^{6}$. Cấu hình electron của nguyên tử M là

20. Ion $Cl^{-}$ có cấu hình electron là

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

I. HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG

1. Đáp án đúng là C.

2. Mệnh đề sai là C và D.

3. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Theo đầu bài :

Nguyên tử X có 35 electron.

Cấu hình electron nguyên tử :

4. Đáp án sai là D.

5. Câu đúng là D.

6. 1) Đáp án đúng là C; 2) Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

1) Theo đầu bài :

⇒ Nguyên tử có 12 proton, nên có số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 12.

2) A = P + N = 12 + 12 = 24.

7. Đáp án đúng là D.

Những nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron hóa trị (n - 1)d, ns là những nguyên tố d (nhóm B).

8. 1) Câu trả lời đúng là D.

2) Câu trả lời đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

⇒ Số nơtron N = 115 – 70 = 45.

Số khối

9. Đáp án đúng là C.

10. Đáp án đúng là C.

11. Đáp án đúng là A.

12. Đáp án đúng là B.

13. Đáp án đúng là B.

Số phân lớp electron trong một lớp bằng số thứ tự của lớp.

14. Những cặp chất phù hợp ở hai cột:

1 - b; 2 - c; 3 - a ; 4 - d.

15. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Số nơtron (không mang điện) N = 28.35% = 10 hạt.

Ta có : 2E + N = 28 ⇒ E = 9.

Nguyên tử X có 9 electron, cấu hình electron nguyên tử : $1s^{2}2s^{2}2p^{5}$

16. Những cặp phù hợp ở hai cột :

1 - c ; 2 - d ; 3 - a ; 4 - b.

17. Cấu hình electron viết đúng là B.

Nguyên tử Mn có 25 electron , ứng với cấu hình B.

18. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Từ cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, ta thấy :

- a và b đều là kim loại ở nhóm IA (nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng). Nguyên tố b ở chu kì 3, nguyên tố a ở chu kì 4.

Do đó tính kim loại của a mạnh hơn của b. Hay nói khác đi tính phi kim của a yếu hơn của b.

- c và d đều là phi kim ở nhóm VIA (nguyên tử có 6 electron ở lớp ngoài cùng). Nguyên tố d ở chu kì 2, nguyên tố c ở chu kì 4. Do đó, tính phi kim của d mạnh hơn của c.

- Nguyên tố d và e đều ở chu kì 2, nhưng d ở nhóm VIA, còn e ở nhóm VIIA (nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng). Do đó, e có tính phi kim mạnh hơn d.

Từ ba ý trình bày trên, thứ tự tính phi kim của các nguyên tố tăng dần được xếp: a, b, c, d, e.

19. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Cation $M^{2+}$ được tạo thành do quá trình :

M → $M^{2+}$ + 2e

Hai electron mất đi này ở phân lớp 3s. Do đó nguyên tử M có cấu hình electron :

20. Cấu hình electron đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Nguyên tử clo có số hiệu nguyên tử Z = 17, có 17 electron. Ion $Cl^{-}$ được tạo thành do :

Cl + 1e → $Cl^{-}$

Do vậy, ion $Cl^{-}$ có 18 electron, ứng với cấu hình B.