421. Cho ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z. Biết X chứa các nguyên tố C, H và Cl, trong đó clo chiếm 71,72 % theo khối lượng. Y chứa các nguyên tố C, H và O, trong đó oxi chiếm 55,17 % theo khối lượng. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm và hiđro hóa Y đều được Z. Công thức cấu tạo của X, Y và Z lần lượt là
422. Hai chất hữu cơ A và B đều có CTPT $C_{3}H_{4}O_{2}$. Cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng với NaOH dư, lần lượt thu được các muối natri có khối lượng tương ứng là 9,4 gam và 6,8 gam. Công thức cấu tạo của A và B là
423. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất X là muối natri của axit hữu cơ, thu được 0,15 mol khí $CO_{2}$, hơi nước và $Na_{2}CO_{3}$.
Công thức cấu tạo muối X là
424. Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử $C_{7}H_{12}O_{4}$. Biết X chỉ có một loại nhóm chức. Khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4%, thu được 1 ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
425. Glixerol tristearat là
A. mỡ động vật.
B. chất rắn.
C. chất tan tốt trong nước.
D. sản phẩm hiđro hóa glixerol tripanmitat.
426. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân của nhau. Đốt cháy a gam X, thu được 6,72 lít $CO_{2}$ và 5,4 gam $H_{2}O$. Công thức phân tử của hai este đơn chức đồng phân có dạng :
427. Một hợp chất X có $M_{X}$ < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam X sinh ra 405,2 ml $CO_{2}$ (đktc) và 0,270 gam $H_{2}O$. X tác dụng với dung dịch $NaHCO_{3}$ và với natri đều sinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol X đã dùng. Công thức cấu tạo của X là
428. Cho 4,2 gam este no, đơn chức E tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 4,58 gam muối natri. Công thức cấu tạo của E là
429. Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O có phân tử khối bằng 74 u. X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch $AgNO_{3}$ trong amoniac. Khi đốt cháy 7,4 gam X thấy thể tích khí $CO_{2}$ thu được không quá 7,4 lít (đktc). Công thức cấu tạo của X là
430. X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí $CO_{2}$. Thủy phân 35,2 gam X bằng 4 lít dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y được 44,6 gam chất rắn khan. Biết hai este do ancol no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Công thức phân tử của hai este là
431. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức đồng phân. Đốt cháy 7,4 gam X, thu được 6,72 lít khí $CO_{2}$ (đktc) và 5,4 gam $H_{2}O$. Công thức phân tử của hai este là
432. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam este E, thu được 4,48 lít $CO_{2}$ (đktc) và 3,6 gam $H_{2}O$. Công thức phân tử của este E là
433. Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là
434. Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử $C_{4}H_{8}O_{2}$ và $C_{3}H_{6}O_{2}$ tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp hai muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Khối lượng mỗi este trong X lần lượt là
A. 2,22 gam và 4,4 gam.
B. 3,33 gam và 6,6 gam.
C. 4,44 gam và 8,8 gam.
D. 5,6 gam và 11,2 gam.
435. X là hỗn hợp 2 este đồng phân được tạo thành từ một ancol đơn chức, mạch cacbon không phân nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với $H_{2}$ bằng 44. Công thức phân tử của X là
436. Thủy phân este trong môi trường kiềm và đun nóng gọi là
A. xà phòng hóa.
B. hiđrat hóa.
C. crăckinh.
D. sự lên men.
437. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam hỗn hợp 2 este đồng phân, thu được 1,76 gam $CO_{2}$ và 0,72 gam $H_{2}O$. Công thức phân tử của 2 este là
438. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este no, đơn chức, thu được 1,8 gam $H_{2}O$. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên, thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích khí $CO_{2}$ thu được (đktc) là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 4,48 lít.
439. Tính chất của glucozơ được nêu như sau :
1. chất rắn ; 2. có vị ngọt ; 3. ít tan trong nước ;
Thể hiện tính chất vốn có : 4. của ancol; 5. của axit ; 6. của anđehit ; 7. của este.
Những tính chất nêu đúng
A. 1, 2, 4, 6.
B. 1, 2, 3, 7.
C. 3, 5, 6, 7.
D. 1, 2, 5, 6.
440. Tính chất của saccarozơ được nêu như sau :
1. polisaccarit ; 2. chất rắn tinh thể màu trắng ; 3. khi thủy phân tạo thành fructozơ và glucozơ ; 4. tham gia phản ứng tráng bạc ; 5. phản ứng với đồng (II) hiđroxit. Những tính chất nêu đúng là
A. 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 2, 4, 5.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
421. Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức tổng quát của X là $C_{x}H_{y}Cl_{z}$
Khi z = 1 ⇒ x = 1; y = 2 ⇒ Công thức nguyên của X là : $(CH_{2}Cl)_{n}$
Từ điều kiện tồn tại của chất hữu cơ, ta có n = 2.
⇒ Công thức phân tử của X là $C_{2}H_{4}Cl_{2}$.
Gọi công thức tổng quát của Y là $C_{n}H_{m}O_{k}$;
%O = 55,17 % → Công thức nguyên của Y là : $(CHO)_{t}$.
Theo giả thiết t = 2 → Công thức phân tử của Y là $C_{2}H_{2}O_{2}$.
Khi thủy phân X trong môi trường kiềm và hiđro hóa Y được Z. Do đó, công thức cấu tạo của X, Y, Z là :
422. Đáp án đúng là B.
423. Công thức đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức cấu tạo của muối là $C_{x}H_{y}(COONa)_{n}$.
Phương trình phản ứng cháy :
Khi n = 1 ⇒ x = 1 : Công thức cấu tạo của X là $CH_{3}COONa$.
n = 2 ⇒ x = 0,5 : Loại.
Vậy công thức cấu tạo của X là $CH_{3}COONa$.
424. Công thức đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
Công thức phân tử của X là $C_{7}H_{12}O_{4}$:
$n_{X}$ = 0,1 , $n_{NaOH}$ = 0,2 → X là este hai chức.
425. Đáp án đúng là B.
Hướng dẫn trả lời:
Glixerol tristearat là este của glixerol với axit béo no stearic, đó là chất rắn không tan trong nước.
426. Công thức đúng là A.
Hướng dẫn trả lời :
Số mol các chất :
⇒ CTPT của este là $C_{n}H_{2n}O_{z}$. Este đơn chức nên z = 2.
Do đó công thức phân tử của este là $C_{n}H_{2n}O_{2}$ với n $\geq$ 2.
427. Công thức đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
- Dựa vào khối lượng chất X đem đốt và khối lượng $CO_{2}$, $H_{2}O$ sinh ra, tính được $m_{C}$, $m_{H}$ và $m_{O}$
- Đặt công thức phân tử X là $C_{x}H_{y}O_{z}$. Từ kết quả tính trên ta có tỉ lệ :
x : y : z = 0,018 : 0,03 : 0,015 = 6 : 10 : 5.
Vậy công thức phân tử của X là $(C_{6}H_{10}O_{5})_{n}$.
Theo đầu bài: $M_{X}$ < 170 ⇒ 162n < 170 ⇒ n < 1,049 ⇒ n = 1.
⇒ Công thức phân tử của X là $C_{6}H_{10}O_{5}$.
- X tác dụng với $NaHCO_{3}$ tạo ra số mol chất khí (là $CO_{2}$) bằng số mol X đã dùng nên phân tử X có một nhóm -COOH.
- X tác dụng với Na tạo ra số mol chất khí (là $H_{2}$) bằng số mol X đã dùng nên phân tử X có hai nguyên tử H linh động.
Do đó X có một nhóm –COOH và một nhóm –OH.
Phương trình phản ứng:
428. Đáp án đúng là B.
429. Công thức đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức phân tử của X là $C_{x}H_{y}O_{z}$ → 12x + y + 16z = 74
- Khi z = 1 ⇒ x = 4, y = 10 → $C_{4}H_{10}O$.
z = 2 ⇒ x = 3, y = 6 → $C_{3}H_{6}O_{2}$.
z = 3 ⇒ x = 2, y = 2 → $C_{2}H_{2}O_{3}$.
⇒ n = 3. Công thức phân tử của X là $C_{3}H_{6}O_{2}$.
X tác dụng với NaOH và $AgNO_{3}/NH_{3}$ ⇒ X là $HCOOC_{2}H_{5}$.
430. Công thức đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
- Xác định công thức phân tử của este :
Trong cùng điều kiện, tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên:
$M_{este}$ = 2.44 = 88.
Vì este là đồng phân nhóm chức của axit nên ta có thể tính tổng số nguyên tử cacbon trong este dựa vào công thức phân tử của axit đồng phân $C_{n}H_{2n+1}COOH$ (vì ancol no, axit no nên este cũng no).
M = 88 = 14n + 46 ⇒ rút ra n = 3,
Do đó phân tử este chứa 4 cacbon.
- Biểu diễn công thức các este là
Gọi $\bar{R_{1}}$ và $\bar{R_{2}}$ là các gốc trung bình của $R_{1}$, $R'_{1}$ và $R_{2}$, $R'_{2}$, Công thức của este chung là
Phản ứng với NaOH :
Tổng số mol este = = 0,4 = tổng số mol muối.
Số mol NaOH ban đầu = 4 . 0,2 = 0,8 (mol)
Số mol NaOH dư = 0,8 – 0,4 = 0,4 (mol) ; $m_{NaOH}$ = 0,4 . 40 = 16 (gam).
- Ta có khối lượng muối $m_{\bar{R_{1}}-COONa}$ = 44,6 - 16 = 28,6 (gam).
⇒ khối lượng phân tử trung bình
⇒ khối lượng gốc $\bar{R_{1}}$ = 71,5 – 67 = 4,5.
– Như vậy phải có một este có gốc, ví dụ $R_{1}$ < 4,5 đó là H (M = 1), tức là este có công thức $HCOOC_{3}H_{7}$ (vì tổng số nguyên tử cacbon bằng 4).
Do đó công thức phân tử của 2 este đồng phân là $C_{4}H_{8}O_{2}$.
431. Đáp án đúng là B.
Hướng dẫn trả lời :
⇒ Công thức phân tử của 2 este có dạng $C_{n}H_{2n}O_{2}$
Công thức phân tử của 2 este là $C_{3}H_{6}O_{2}$.
432. Đáp án đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
⇒ Công thức phân tử của este là : $C_{2}H_{4}O_{2}$.
433. Công thức đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
$n_{este}$ = $n_{KOH}$ = 1.0,15 = 0,15 (mol).
Gọi công thức phân tử este đơn chức dạng $C_{x}H_{y}O_{2}$.
Khối lượng phân tử este :
Công thức phân tử của este : $C_{4}H_{6}O_{2}$.
Do thủy phân este $C_{4}H_{6}O_{2}$ được 1 muối và 1 anđehit nên $C_{4}H_{6}O_{2}$ có công thức cấu tạo:
434. Đáp án đúng là A.
Hướng dẫn trả lời :
- Ứng với CTPT $C_{3}H_{6}O_{2}$ có các este :
- Ứng với CTPT $C_{4}H_{8}O_{2}$ có các este :
- Khối lượng phân tử của ancol B: $M_{B}$ = 1,4375.32 = 46.
⇒ Ancol B là $C_{2}H_{5}OH$.
Vậy 2 este (1) và (4) thỏa mãn.
Gọi x và y là số mol este
Viết phương trình phản ứng của 2 este với NaOH dư và lập phương trình đại số với 6,14 gam và 0,08 mol, giải ra ta có khối lượng các este.
435. Công thức đúng là B.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi CTPT hai este đồng phân là $C_{x}H_{y}O_{z}$.
Vì hai este đơn chức nên z = 2 ⇒ $C_{x}H_{y}O_{2}$.
Phân tử khối : M = 12x + y + 32 = 88 ⇒ y = 56 – 12x.
Với điều kiện : x, y nguyên dương ; y chẵn ; y $\leq$ 2x.
⇒ 2x $\geq$ y = 56 - 12x $\geq$ 0 ⇒ 4,6 > x $\geq$ 4 ⇒ x = 4; y = 8.
⇒ Công thức phân tử của 2 este : $C_{4}H_{8}O_{2}$
436. Đáp án đúng là A.
437. Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
⇒ Este no, đơn chức : $C_{n}H_{2n}O_{2}$.
⇒ 88n = 56n + 128 ⇒ n = 4 ⇒ CTPT của este là $C_{4}H_{8}O_{2}$.
438. Đáp số đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi CTPT trung bình của 2 este no, đơn chức là:
Khi đốt cháy :
Khi thủy phân 2 este thành ancol và axit, số nguyên tử C không thay đổi nên khi đốt 1/2 hỗn hợp X số mol $CO_{2}$ giảm một nửa. Nghĩa là :
$n'_{CO_{2}}$ = (1/2).0,1 = 0,05 (mol) ⇒ $V_{CO_{2}}$ = 0,05.22,4 = 1,12 (lít).
439. Đáp án đúng là A.
440. Đáp án đúng là B.