401. Có 2 axit hữu cơ no mạch hở : A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau :

- Thí nghiệm 1: Hỗn hợp $X_{1}$ chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa $X_{1}$ cần 500 ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn $X_{1}$ thì thu được 11,2 lít $CO_{2}$.

- Thí nghiệm 2 : Hỗn hợp $X_{2}$ chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa $X_{2}$ cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Biết a + b = 0,3 mol.

Công thức cấu tạo của hai axit là

402. Tính chất đặc trưng của axit cacboxylic là tham gia phản ứng :

A. Halogen hóa.

B. Đề hiđrat hóa.

C. Este hóa.

D. Trung hòa.

403. Nhóm chức được gọi là

A. nhóm cacboxyl.

B. nhóm chức xeton.

C. nhóm cacbonyl.

D. nhóm chức anđehit.

404. Axit fomic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vì trong phân tử :

A. Có nhóm cacbonyl

B. Có nhóm anđehit

C. Có nhóm cacboxyl

D. Chỉ có 1 nguyên tử cacbon.

405. Axit fomic và axit axetic khác nhau

A. về phản ứng với bazơ.

B. thành phần phân tử.

C. về phản ứng với dung dịch $AgNO_{3}$/$NH_{3}$.

D. về khả năng tác dụng với kim loại

406. Tính chất của fomanđehit được nêu như sau :

1. chất lỏng ; 2. mùi xốc ; 3. tan tốt trong nước ; 4. rất độc ;

Tham gia phản ứng : 5. oxi hóa ; 6. khử ; 7, trùng hợp ; 8. tráng bạc ; 9. thơm hóa.

Những tính chất nêu sai :

A. 2, 3, 4.

B. 1, 9

C. 3, 5, 8, 9

D. 1, 3, 7, 9.

407. Cho hỗn hợp 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$, thu được

A. 108 gam Ag.

B. 10,8 gam Ag.

C. 216 gam Ag.

D. 21,6 gam Ag.

408. Hỗn hợp A gồm một ancol no, đơn chức và một axit no, đơn chức. Chia A thành hai phần bằng nhau

- Phần (1) bị đốt cháy hoàn toàn, tạo ra 2,24 lít khí $CO_{2}$ (đktc).

- Phần (2) được este hóa hoàn toàn và vừa đủ, thu được 1 este. Khi đốt cháy este này thì khối lượng $H_{2}O$ thu được là

A. 1,8 gam $H_{2}O$.

B. 3,6 gam $H_{2}O$.

C. 19,8 gam $H_{2}O$.

D. 2,2 gam $H_{2}O$.

409. Phản ứng của axit với ancol tạo thành este, được gọi là

A. phản ứng trung hòa.

B. phản ứng ngưng tụ.

C. phản ứng este hóa.

D. phản ứng kết hợp.

410. X là hỗn hợp hai axit hữu cơ no. Chia 0,6 mol X thành hai phần bằng nhau :

- Đốt cháy hoàn toàn phần (1), thu được 11,2 lít $CO_{2}$ (đktc).

- Để trung hòa hoàn toàn phần 2, cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M.

Công thức cấu tạo của 2 axit là

411. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau :

- Phần (1): Cộng $H_{2}$ thu được hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thu được 6,6 gam $CO_{2}$ và 4,5 gam $H_{2}O$.

- Phần (2): Tác dụng với $AgNO_{3}$/$NH_{3}$ dư thu được m gam Ag kết tủa.

Công thức phân tử của 2 anđehit là

412. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng liên tiếp. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau :

- Phần (1): Cộng $H_{2}$ thu được hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thu được 6,6 gam $CO_{2}$ và 4,5 gam $H_{2}O$.

- Phần (2): Tác dụng với $AgNO_{3}$/$NH_{3}$ dư thu được m gam Ag kết tủa.

Khối lượng m gam Ag kết tủa là

A. 32,4 gam.

B. 21,6 gam.

C. 43,2 gam.

D. 27 gam.

413. Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no, đơn chức thành hai phần bằng nhau.

- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất, thu được 0,54 gam $H_{2}O$.

- Phần thứ hai cộng $H_{2}$ (Ni, t°) thu được hỗn hợp X.

Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thể tích $CO_{2}$ thu được ở đktc là

A. 0,112 lít.

B. 0,672 lít.

D. 2,24 lít.

C. 1,68 lít.

414. Cho 50 lít (đktc) amoniac lội qua 2 lít dung dịch axit axetic nồng độ 50% (D = 1,06 g/ml). Tổng nồng độ phần trăm của axit axetic dư và amoni axetat trong dung dịch thu được là

A. 50,9%.

B. 56%.

C. 46,6%.

D. 34%.

(Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

415. Hợp chất hữu cơ mạch hở dùng làm chất tạo bóng trong kĩ thuật mạ điện có công thức $C_{4}H_{6}O_{2}$. Cho 4,3 gam hợp chất tác dụng với natri, giải phóng 1,12 lít $H_{2}$. Công thức cấu tạo hợp lí của hợp chất là

416. Phản ứng đặc trưng của hợp chất este là

A. phản ứng nitro hóa.

B. phản ứng vô cơ hóa.

C. phản ứng este hóa.

D. phản ứng xà phòng hóa.

417. Mỡ tự nhiên là

A. este của axit panmitic ($C_{15}H_{31}COOH$).

B. muối của axit béo.

C. hỗn hợp của các loại lipit khác nhau.

D. este của axit oleic ($C_{17}H_{33}COOH$).

418. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng $P_{2}O_{5}$ dư, khối lượng bình tăng 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp bình đựng $Ca(OH)_{2}$ dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại

A. este thuộc loại no.

B. este thuộc loại không no.

C. este thuộc loại no, đơn chức.

D. este thuộc loại không no, đa chức.

419. E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,10 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,1 gam/ml). Lượng NaOH này dư 25% so với lượng NaOH phản ứng

Công thức cấu tạo của E là

A. $CH_{3}COOCH_{3}$.

B. $HCOOC_{3}H_{7}$

C. $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$

D. Cả hai câu B và C đều đúng.

420. Xà phòng được sản xuất bằng cách

A. phân hủy dầu, mỡ.

B. thủy phân mỡ bằng kiềm.

C. phản ứng axit với kim loại.

D. đề hiđro hóa mỡ tự nhiên.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

401. Công thức đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

- Viết phương trình phản ứng của $C_{n}H_{2n+1}COOH$ (a mol) và $C_{m}H_{2m+2-z}(COOH)_{z}$ (b mol) với dung dịch NaOH.

⇒ a + b = $n_{NaOH}$ = 0,5 mol (I)

- Các phương trình phản ứng đốt cháy:

Từ (I), (II) suy ra : na + mb = 0 ⇒ n = 0, m = 0.

Vậy A là HCOOH.

- Khi A (b mol), B (a mol) ⇒ y = b + za = 0,4 (III)

Theo giả thiết : a + b = 0,3 (IV)

Từ (I) và (III) ⇒ a + b + z(a + b) = 0,9 ⇒ z = 2.

B là HOOC - COOH.

402. Đáp án đúng là C.

403. Đáp án đúng là D.

404. Đáp án đúng là B.

405. Đáp án đúng là C.

406. Những tính chất nêu sai là B.

407. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Các phương trình phản ứng :

Theo (1): $n_{Ag(1)}$ = 2$n_{HCOOH}$ = 2.0,1 = 0,2 (mol).

Theo (2): $n_{Ag(2)}$ = 4$n_{HCHO}$ = 4.0,2 = 0,8 (mol).

⇒ $n_{Ag}$ = 0,2 + 0,8 = 1,0 (mol) ⇒ $m_{Ag}$ = 1,0.108 = 108 (gam).

408. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Số mol $CO_{2}$ của phần (1):

Ancol no, đơn chức + axit no, đơn chức

⇒ Este no, đơn chức ($C_{n}H_{2n}O_{2}$).

Phản ứng este hóa cho thấy lượng cacbon của ancol và của axit đều nằm trong este ⇒ Khi đốt cháy este vẫn thu được 0,1 mol $CO_{2}$:

⇒ $m_{H_{2}O}$ = 0,1.18 = 1,8 gam.

409. Đáp án đúng là C.

410. Công thức đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi CTPT trung bình của 2 axit là :

⇒ 0,3 $\bar{k}$ = 0,5 ⇒ $\bar{k}$ = 5/3.

⇒ $\bar{x}$ = $\bar{k}$ ⇒ 2 axit không có nguyên tử cacbon ở phần gốc hiđrocacbon.

⇒ Đó là axit H - COOH và HOOC - COOH.

411. Công thức đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Phần 1:

Hai ancol thu được là hai ancol no, đơn chức. Do đó :

Số mol hỗn hợp = số mol $H_{2}O$ – số mol $CO_{2}$.

$n_{hh}$ = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol

⇒ 0,1 $\bar{n}$ = 0,15 ⇒ $\bar{n}$ = 1,5 ⇒

CTPT của hai anđehit là : $CH_{2}O$ và $C_{2}H_{4}O$.

412. Đáp số đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Phần 2:

m = (0,05.4 + 0,05.2).108 = 32,4 gam.

413. Đáp số đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi CTPT của hai anđehit là:

$C_{n}H_{2n}O$ (x mol) và $C_{m}H_{2m}O$ (y mol).

⇒ $n_{CO_{2}}$ = nx + my = 0,03 ⇒ $V_{CO_{2}}$ = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

414. Đáp án đúng là A.

415. Công thức đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Như vậy phân tử chất này có 2 nguyên tử H linh động, nghĩa là có 2 nhóm OH. Do đó, chọn công thức C.

416. Đáp án đúng là D.

417. Đáp án đúng là C.

418. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Đặt công thức phân tử của este là $C_{n}H_{m}O_{t}$.

Số mol $H_{2}O$ = số mol $CO_{2}$ = 0,345 mol

Do đó 2 este đều no, đơn chức, cùng gốc ancol.

419. Công thức đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

- Khối lượng NaOH đem dùng:

- Khối lượng NaOH phản ứng :

⇒ $M_{E}$ = 88 gam.

Vậy: R + 44 + R' = 88 ⇒ R + R' = 44.

Khi R = 1 → R' = 43 ($C_{3}H_{7}$) ⇒ E là $HCOOC_{3}H_{7}$: propyl fomiat.

Khi R = 15 → R' = 29 ($C_{2}H_{5}$) ⇒ E là $CH_{3}COOC_{2}H_{5}$: etyl axetat.

420. Đáp án đúng là B