101. Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng :

Sự thay đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

A. Tăng áp suất.

B. Tăng nhiệt độ.

C. Tăng nồng độ của $F_{2}$.

D. Tăng nồng độ HF.

102. Cho 2 mol axit axetic và 3 mol ancol etylic vào bình cầu và tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra :

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, trong hỗn hợp có 1,2 mol este. Hằng số cân bằng K của phản ứng ở điều kiện đó bằng

A. 2,8.

B. 3,2.

C. 1,2.

D. 1,0.

103. Cho 2,7 mol khí HI vào bình dung tích 1 lít, ở 250°C, xảy ra phản ứng phân huỷ HI:

Ở trạng thái cân bằng [$H_{2}$] = 0,275 mol/l.

Hằng số cân bằng K của phản ứng ở nhiệt độ đó bằng

A. 0,0275.

B. 0,0100.

C. 0,0123.

D. 0,01286.

104. Dung dịch glixerol trong nước không dẫn điện, dung dịch natri hiđroxit dẫn điện tốt. Điều này được giải thích:

A. Glixerol là chất hữu cơ, còn natri hiđroxit là chất vô cơ.

B. Trong dung dịch, natri hiđroxit bị phân li thành các ion, còn glixerol không bị phân li.

C. Phân tử glixerol chứa liên kết cộng hóa trị, còn natri hiđroxit là hợp chất ion.

D. Glixerol là chất lỏng, natri hiđroxit là chất rắn.

105. Trong số các chất sau đây : bari hiđroxit, glixerol, axit sunfuric, canxi clorua, đồng sunfat và benzen. Số chất điện li và không điện li tương ứng là

A. 4 và 2.

B. 2 và 4.

C. 3 và 3.

D. 5 và 1.

106. Dãy nào trong các dãy chất dưới đây gồm toàn các chất điện li mạnh ?

107. Độ điện li $\alpha$ của một chất điện li có thể biểu thị bằng công thức :

Trong đó: n là số mol chất bị phân li ra ion ; N là số mol chất hòa tan.

108. Giá trị pH của dung dịch cho biết

A. độ phân li của nước.

B. độ axit của dung dịch.

C. tính chất của môi trường.

D. tỉ khối của chất khí so với hiđro.

109. Độ điện li ở của một axit đơn chức trong dung dịch có nồng độ 0,2 mol/l bằng 0,15 (15%). Khối lượng ion $H^{+}$ trong 2 lít dung dịch là

A. 6 gam.

B. 0,6 gam.

C. 0,06 gam.

D. 60 gam.

110. Cho 4 dãy ion sau :

Dãy nào gồm tất cả các ion dễ dàng tách ra khỏi dung dịch dưới dạng chất kết tủa ?

111. Cho 4 dãy ion sau :

Dãy nào gồm các ion dễ dàng tách khỏi dung dịch dưới dạng chất khí (chất bay hơi) ?

112. Dung dịch muối kali axetat ($CH_{3}COOK$) làm quỳ tím chuyển sang

A. màu đỏ.

B. màu vàng.

C. màu xanh.

D. màu nâu.

113. Thêm từ từ từng giọt axit sunfuric vào dung dịch bari hiđroxit đến dư. Độ dẫn điện của hệ sẽ biến đổi thế nào ?

A. Lúc đầu giảm dần, sau tăng.

B. Lúc đầu tăng dần, sau giảm.

C. Tăng dần.

D. Giảm dần.

114. Phản ứng thủy phân là

A. phản ứng trao đổi giữa các chất đã cho và nước.

B. phản ứng phân hủy nước.

C. phản ứng kết hợp nước.

D. phản ứng thế hiđro của nước.

115. Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch amoni sunfat trong nước, dung dịch sẽ chuyển sang

A. màu xanh.

B. màu tím.

C. màu đỏ

D. không màu.

116. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?

117. Có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là : $AlCl_{3}$, $NaNO_{3}$, $K_{2}CO_{3}$ và $NH_{4}NO_{3}$. Nếu chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên thì chọn

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch $H_{2}SO_{4}$.

C. dung dịch $Ba(OH)_{2}$

D. dung dịch $AgNO_{3}$.

118. Trong số các dung dịch : $Na_{2}CO_{3}$, KCl, $CH_{3}COONa$, $NH_{4}Cl$, $NaHSO_{4}$, $C_{6}H_{5}ONa$. Những dung dịch có pH > 7 là

119. Một dung dịch chứa 0,02 mol $Cu^{2+}$, 0,03 mol $K^{+}$, x mol $Cl^{-}$ và y mol $SO_{4}^{2-}$. Tổng số lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,03 và 0,02.

B. 0,05 và 0,01.

C. 0,01 và 0,03.

D. 0,02 và 0,05.

120. Dung dịch HCl và dung dịch $CH_{3}COOH$ có cùng nồng độ mol, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Giả thiết, cứ 100 phân tử $CH_{3}COOH$ thì có 1 phân tử điện li, quan hệ giữa x và y là

A. y = 100x.

B. y = 2x.

C. y = x - 2.

D. y = x + 2.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

101. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Số phân tử khí ở hai vế của phương trình phản ứng bằng nhau và bằng 2, nên khi tăng hay giảm áp suất đều không làm chuyển dịch cân bằng.

102. Đáp số đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Phương trình phản ứng:

103. Đáp số đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

104. Đáp án đúng là B.

105. Đáp án đúng là A.

Có hai chất không điện li là glixerol và benzen.

106. Đáp án đúng là C.

107. Đáp án đúng là C.

108. Đáp án đúng là C.

109. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Trong dung dịch, axit đơn chức HA phân li:

⇒ $m_{H^{+}}$ trong 2 lit = 0,03.2 = 0,06 gam.

110. Đáp án đúng là C.

111. Đáp án đúng là D.

112. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Trong dung dịch $CH_{3}COOK$ bị thủy phân (gốc axit yếu bị thủy phân):

tạo môi trường bazơ (pH > 7) nên làm xanh quỳ tím.

113. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Phương trình phản ứng :

Mới đầu cho axit $H_{2}SO_{4}$ vào dung dịch $Ba(OH)_{2}$, đã xảy ra phản ứng trên. Do tạo ra kết tủa $BaSO_{4}$ và $H_{2}O$ làm cho số ion trong hệ giảm xuống, dẫn đến độ dẫn điện giảm dần. Khi $H_{2}SO_{4}$ dư độ dẫn điện lại tăng.

114. Đáp án đúng là A.

115. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Trong dung dịch, $(NH_{4})_{2}SO_{4}$ bị thủy phân tạo ra môi trường axit :

Do đó quỳ tím bị hóa đỏ.

116. Đáp án đúng là C.

117. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

- Lấy từ mỗi lọ ra một ít hóa chất để làm thí nghiệm.

- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch $Ba(OH)_{2}$ vào từng dung dịch cần xác định cho đến dư :

+ Ở thí nghiệm nào lúc đầu xuất hiện kết tủa keo, sau đó thêm tiếp $Ba(OH)_{2}$, kết tủa tan - đó là dung dịch $AlCl_{3}$.

Những phản ứng đã xảy ra :

+ Ở thí nghiệm nào tạo ra kết tủa bền - đó là dung dịch $K_{2}CO_{3}$:

+ Ở thí nghiệm có khí mùi khai bay lên - đó là dung dịch $NH_{4}NO_{3}$:

+ Dung dịch còn lại không phản ứng với $Ba(OH)_{2}$ là dung dịch $NaNO_{3}$

118. Đáp án đúng là A.

Chỉ có những muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu, khi thủy phân mới cho pH > 7.

119. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Dung dịch trung hòa điện nên:

Số mol điện tích dương = số mol điện tích âm

⇒ 0,2.2 + 0,3 = x + 2y ⇒ x + 2y = 0,07 (I)

0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435 gam (II)

Giải hệ phương trình (I) và (II) được x = 0,03 ; y = 0,02.

120. Đáp án đúng là D

Hướng dẫn trả lời :

Trong dung dịch:

- Axit HCl điện li hoàn toàn :

- Axit $CH_{3}COOH$ điện li 1%: