41. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì có
A. số proton bằng nhau.
B. số nơtron bằng nhau.
C. số electron hoá trị bằng nhau
D. số phân lớp electron bằng nhau.
42. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử Z = 32. Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố của nó là
A. chu kì 3, nhóm VIIA, là nguyên tố phi kim.
B. chu kì 4, nhóm IIB, là nguyên tố kim loại.
C. chu kì 4, nhóm IVA, là nguyên tố kim loại.
D. chu kì 5, nhóm VIB, là nguyên tố kim loại.
43. Các nguyên tố X, Y và Z trong cùng một chu kì.
Oxit của X tan trong nước tạo ra dung dịch có pH < 7.
Oxit của Y tan trong nước tạo ra dung dịch có pH > 7.
Oxit của Z tác dụng được với dung dịch axit HCl và NaOH.
Trật tự sắp xếp các nguyên tố X, Y, Z theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là
A. X, Y, Z.
B. X, Z, Y.
C. Y, Z, X.
D. Z, X, Y.
44. Liên kết cộng hoá trị tồn tại là do
A. các đám mây electron.
B. các electron hoá trị.
C. các cặp electron chung (còn gọi là các cặp electron liên kết).
D. lực hút tĩnh điện.
45. Liên kết hoá học giữa các ion được gọi là
A. liên kết anion - cation.
B. liên kết ion hoá.
C. liên kết ion hay liên kết điện hoá trị.
D. liên kết tĩnh điện.
46. Liên kết ion khác liên kết cộng hoá trị do đặc tính
A. không có tính định hướng, không có tính bão hoà.
B. có tính bão hoà và không có tính định hướng.
C. có tính định hướng và không có tính bão hoà.
D. có tính định hướng và có tính bão hoà.
47. Những hợp chất có mạng tinh thể ion, có đặc tính
A. nhiệt độ nóng chảy cao.
B. tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
C. hoạt tính hoá học cao.
D. dễ bay hơi.
48. Sự tương tác giữa ion $H^{+}$ (proton) của một phân tử với nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn (như F, O, N...) ở phân tử khác dẫn đến tạo thành
A. liên kết hiđro.
B. liên kết cho – nhận.
C. trạng thái liên hợp trong hợp chất hữu cơ.
D. chất có mạng tinh thể phân tử.
49. Điện tích quy ước của các nguyên tử trong phân tử, nếu coi phân tử có liên kết ion (cặp electron liên kết thuộc hẳn về một nguyên tử) được gọi là
A. điện tích nguyên tử.
B. Số oxi hoá.
C. điện tích ion.
D. cation hay anion.
50. Những hợp chất có mạng tinh thể phân tử, có đặc tính
A. dễ tan trong nước.
B. nhiệt độ nóng chảy cao.
C. dễ thăng hoa và dễ hoá rắn.
D. độ dẫn điện lớn.
51. Dãy hợp chất hoá học nào trong các dãy dưới đây chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng hoá trị ?
52. Dãy hợp chất hoá học nào trong các dãy dưới đây chứa các hợp chất mà phân tử có độ phân cực của liên kết tăng dần ?
53. Trong phân tử nitơ có
A. hai liên kết $\sigma$, một liên kết cho – nhận.
B. một liên kết $\pi$, hai liên kết $\sigma$.
C. một liên kết $\sigma$, hai liên kết $\pi$.
D. liên kết cộng hoá trị phân cực.
54. Phân tử có nguyên tử ở trạng thái lai hoá $sp^{3}$ là
A. phân tử $C_{2}H_{2}$
B. phân tử $CH_{4}$.
C. phân tử $BF_{3}$.
D. phân tử $BeH_{2}$.
55. Dựa vào độ âm điện (SGK Hoá học 10), phân tử được tạo thành do liên kết ion là
A. phân tử $P_{2}O_{5}$
B. phân tử $SiO_{2}$
C. phân tử $Al_{2}O_{3}$
D. phân tử $CO_{2}$
56. Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhận electron để trở thành
A. ion dương có nhiều proton hơn.
B. ion dương có số proton không thay đổi.
C. ion âm có nhiều proton hơn.
D. ion âm có số proton không thay đổi.
57. Cho các mệnh đề sau:
a) Các obitan $p_{x}$, $p_{y}$, $p_{z}$ có năng lượng như nhau.
b) Các obitan $p_{x}$, $p_{y}$, $p_{z}$ của một phân lớp có năng lượng như nhau.
c) Các obitan $p_{x}$, $p_{y}$, $p_{z}$ của một phân lớp có hình dáng khác nhau.
d) Các obitan $p_{x}$, $p_{y}$, $p_{z}$ của một phân lớp khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Những mệnh đề đúng là
A. a, b.
B. b, c.
C. c, d.
D. b, d.
58. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do 2 electron tự do (chưa tham gia liên kết) của một nguyên tử và một obitan trống (không có electron) của nguyên tử khác, gọi là
A. liên kết hai nguyên tử.
B. liên kết cho - nhận (hay liên kết phối trí).
C. liên kết cộng hoá trị có cực.
D. liên kết tự do - phụ thuộc.
59. Nguyên tố canxi có số hiệu nguyên tử Z = 20. Khi canxi tham gia phản ứng tạo thành hợp chất ion, ion canxi có cấu hình electron là
60. Nguyên tử nhôm có 3 electron hoá trị. Kiểu liên kết hoá học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo?
A. Liên kết kim loại.
B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
C. Liên kết cộng hoá trị không cực.
D. Liên kết ion.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
41. Đáp án đúng là D.
Trong một chu kì, các nguyên tử có số phân lớp electron như nhau.
42. Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử Z = 32 → Nguyên tử có 32 electron, ít hơn nguyên tử khí hiếm Kr (cuối chu kì 4) là 4 electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Kr là $4s^{2}4p^{6}$. Do đó, cấu hình electron lớp ngoài cùng của A là $4s^{2}4p^{2}$.
Từ cấu hình electron lớp ngoài cùng, ta biết :
Nguyên tố A ở chu kì 4, nhóm IVA - Đó là nguyên tố kim loại.
43. Trật tự sắp xếp đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
- Oxit của X tan trong nước tạo ra dung dịch có pH < 7, chứng tỏ X là phi kim, oxit có tính axit.
- Oxit của Y tan trong nước tạo ra dung dịch có pH > 7, chứng tỏ Y là một kim loại, oxit có tính bazơ.
- Oxit của Z phản ứng được với axit và cả với kiềm, chứng tỏ oxit của Z có tính lưỡng tính, Z là kim loại yếu.
Trong một chu kì, từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. Do vậy thứ tự sắp xếp theo C là đúng.
44. Đáp án đúng là C.
45. Đáp án đúng là C.
46. Đáp án đúng là A.
47. Đáp án đúng là A.
48. Đáp án đúng là A.
49. Đáp án đúng là B.
50. Đáp án đúng là C.
51. Đáp án đúng là B.
52. Đáp án đúng là A.
Hướng dẫn trả lời :
Dựa vào hiệu độ âm điện để xác định độ phân cực của liên kết.
53. Đáp án đúng là C.
54. Đáp án đúng là B.
55. Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn trả lời:
- Độ âm điện của Al là 1,5.
- Độ âm điện của O là 3,5.
⇒ Hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử là 2,0 : Liên kết tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện $\Delta \chi$ $\geq$ 1,8 là liên kết ion.
56. Đáp án đúng là D.
57. Mệnh đề đúng là D.
58. Đáp án đúng là B.
59. Cấu hình electron viết đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
- Nguyên tử canxi (Z = 20) có 20 electron.
Cấu hình electron của nguyên tử canxi :
Canxi là kim loại mạnh, khi tham gia phản ứng, nguyên tử của nó cho đi 2 electron 4s ở lớp ngoài để có lớp electron tiếp theo 8 electron bền vững của khí hiếm agon ($3s^{2}3p^{6}$).
Ca → $Ca^{2+}$ + 2e
Cấu hình electron của ion $Ca^{2+}$:
60. Đáp án đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
- Nguyên tử Al có độ âm điện là 1,5.
- Nguyên tử F có độ âm điện là 4,0.
⇒ Hiệu độ âm điện là 4,0 – 1,5 = 2,5 > 1,8 : liên kết ion.