81. Trong phản ứng oxi hoá - khử:

Vai trò của các chất trong phản ứng :

A. Ion $Ag^{+}$ là chất oxi hoá và ion $Fe^{2+}$ là chất khử.

B. Ion $Ag^{+}$ là chất khử và ion $Fe^{2+}$ là chất oxi hoá.

C. Ion $Ag^{+}$ là chất oxi hoá và ion $Fe^{3+}$ là chất khử.

D. Ion $Fe^{3+}$ là chất oxi hoá và ion $Fe^{2+}$ là chất khử.

82. Cho sơ đồ phản ứng:

Hệ số cân bằng của các chất phản ứng lần lượt là

A. 2, 8, 10.

B. 8, 10, 2.

C. 5, 9 ,6.

D. 10, 2, 8.

83. Thể tích khí $SO_{2}$ (đktc) thoát ra khi cho 56 gam Fe tác dụng với axit $H_{2}SO_{4}$ đặc, nóng là

A. 18,60 lít.

B. 33,6 lít.

C. 42,8 lít.

D. 36,2 lít.

84. Cho sơ đồ phản ứng :

Hệ số cân bằng của các chất phản ứng lần lượt là

A. 2, 5, 3.

B. 3, 5, 2.

C. 4, 3, 6.

D. 3, 6, 4.

85. Cho sơ đồ phản ứng :

Hệ số cân bằng của các chất phản ứng lần lượt là

A. 2, 8, 6.

B. 2, 10, 8.

C. 4, 5, 3.

D. 3, 7, 5.

86. Quá trình nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử ?

87. Cho sơ đồ phản ứng :

Hệ số cân bằng của các chất phản ứng lần lượt là

A. 4, 5, 3.

B. 2, 4, 1.

C. 3, 5, 2.

D. 3, 2, 1.

88. Ở nhiệt độ thích hợp, $N_{2}$ và $H_{2}$ phản ứng với nhau tạo thành amoniac :

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì nồng độ các chất như sau:

[$N_{2}$] = 3 mol/l, [$H_{2}$] = 9 mol/l, [$NH_{3}$] = 5 mol/l.

Hằng số cân bằng của phản ứng là

A. 0,024.

B. 0,00143

C. 0,0026.

D. 0,0084.

89. Có phản ứng thuận nghịch:

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là

[$SO_{2}$] = 0,2 mol/l ; [$O_{2}$] = 0,1 mol/l ; [$SO_{3}$] = 1,8 mol/l.

Khi tăng áp suất của hỗn hợp lên 3 lần thì

A. cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng nghịch.

B. cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận.

C. cân bằng không chuyển dịch.

D. tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần.

90. Hằng số cân bằng K của phản ứng thuận nghịch :

được tính bằng biểu thức:

Giá trị của hằng số cân bằng K phụ thuộc vào

A. nồng độ của chất A và chất B.

B. lượng chất xúc tác.

C. nồng độ chất C.

D. nhiệt độ phản ứng.

91. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào ?

A. Thời gian xảy ra phản ứng.

B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.

D. Chất xúc tác.

92. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất phản ứng là 0,36 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó còn 0,20 mol/l.

Tốc độ trung bình của phản ứng là

A. $\bar{v}$ = 0,016 mol/l.s.

B. $\bar{v}$ = 0,16 mol/l.s.

C. $\bar{v}$ = 0,36 mol/l.s.

D. $\bar{v}$ = 0,20 mol/l.s.

93. Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm :

Nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric.

Nhóm thứ nhất : Cân miếng kẽm 1 gam và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.

Nhóm thứ hai : Cân 1 gam bột kẽm và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M.

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn. Nguyên nhân là do

A. nhóm thứ hai dùng nhiều axit HCl hơn.

B. diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn.

C. nồng độ kẽm bột lớn hơn.

D. cả ba nguyên nhân đều sai.

94. Cho 0,40 mol CO tác dụng với 0,30 mol $H_{2}$ trong bình có dung tích 1 lít, ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, nồng độ của $CH_{3}OH$ đo được là 0,06 mol/l.

Hằng số cân bằng K của phản ứng bằng

A. 0,50.

B. 0,98

C. 1,70.

D. 5,45.

95. Có phản ứng thuận nghịch:

Nồng độ các chất lúc cân bằng là

[$N_{2}$] = 0,3 mol/l ; [$H_{2}$] = 0,9 mol/l ; [$NH_{3}$] = 0,5 mol/l.

Nồng độ của $N_{2}$ lúc ban đầu là

A. 0,82 mol/l.

B. 0,55 mol/l.

C. 0,68 mol/l.

D. 1,24 mol/l.

96. Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. giảm nhiệt độ.

B. giảm áp suất.

C. thêm xúc tác.

D. loại bỏ hơi nước.

Hãy chọn đáp án sai.

97. Cho phản ứng hoá học :

Tốc độ phản ứng sẽ tăng, nếu

A. giảm áp suất của hệ phản ứng.

B. tăng thể tích của bình phản ứng.

C. tăng áp suất của hệ phản ứng.

D. giảm nồng độ khí A.

98. Cho 2 mol khí NO tác dụng với một lượng $O_{2}$ trong bình dung tích 1 lít, ở 40°C, xảy ra phản ứng :

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, nồng độ các chất là

[$O_{2}$] = 0,0156 mol/l ; [$NO_{2}$] = 0,500 mol/l.

Hằng số cân bằng K của phản ứng ở nhiệt độ đó bằng

A. 71,2.

B. 4,42

C. 14,1.

D. 21.4.

99. Trong phản ứng tổng hợp amoniac :

Để thu được nhiều khí $NH_{3}$ cần

A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

100. Ở 850°C, hằng số cân bằng của phản ứng :

bằng 1. Nồng độ ban đầu của $CO_{2}$ = 0,2 mol/l ; của $H_{2}$ = 0,8 mol/.

Nồng độ khí CO ở trạng thái cân bằng là

A. 0,24 mol/l.

B. 0,32 mol/l.

C. 0,16 mol/l.

D. 0,64 mol/l.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

81. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

- Ion $Ag^{+}$ là chất oxi hoá, nó nhận electron của ion $Fe^{2+}$:

82. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Cân bằng phương trình phản ứng :

83. Đáp số đúng là B.

Hướng dẫn trả lời:

Phương trình phản ứng Fe tác dụng với axit $H_{2}SO_{4}$ đặc và nóng :

Số mol Fe:

Theo phương trình phản ứng:

Số mol $SO_{2}$:

⇒ $V_{SO_{2}}$ = 1,5.22,4 = 33,6 lít.

84. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Cân bằng phương trình phản ứng :

85. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Cân bằng phương trình phản ứng :

86. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

- Trong phản ứng này số oxi hoá của và ion $Cl^{-}$ thay đổi :

87. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Cân bằng phương trình phản ứng :

88. Đáp số đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Hằng số cân bằng:

89. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Khi áp suất tăng lên 3 lần :

- Tốc độ phản ứng thuận tăng 27 lần.

- Tốc độ phản ứng nghịch tăng 9 lần.

Do đó cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

90. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Hằng số cân bằng K chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của từng phản ứng.

91. Đáp án đúng là A.

92. Đáp số đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Tốc độ trung bình của phản ứng được tính bằng công thức:

93. Đáp án đúng là B.

94. Đáp số đúng là D.

Hướng dẫn trả lời:

95. Đáp số đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Theo phương trình phản ứng :

Số mol $N_{2}$ đã phản ứng = $\large \frac{1}{2}$ số mol $NH_{3}$.

$n_{N_{2}}$ (đã p.ư) = $\large \frac{1}{2}$.0,5 = 0,25 mol.

⇒ Số mol $N_{2}$ lúc ban đầu là : 0,30 + 0,25 = 0,55 mol.

Nồng độ ban đầu của $N_{2}$ là 0,55 mol/l.

96. Đáp án sai là C.

Hướng dẫn trả lời :

Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng, chỉ làm phản ứng nhanh đạt tới trạng thái cân bằng.

97. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời:

Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi áp suất của hệ tăng (tăng áp suất tức là tăng nồng độ khí).

98. Đáp số đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

99. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

- Đây là phản ứng phát nhiệt, nên khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận, tạo ra nhiều khí $NH_{3}$.

- Vế trái của phương trình có 3 phân tử khí, vế phải có 2, nên khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng có ít phân tử khí - Chiều thuận, tạo ra nhiều phân tử $NH_{3}$.

100. Đáp số đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi nồng độ của khí CO lúc cân bằng là x.

⇒ -x + 0,16 = 0 ⇒ x = 0,16. Vậy lúc cân bằng [CO] = 0,16 mol/l.