361. Hiđrocacbon A, mạch thẳng, công thức phân tử là $C_{6}H_{6}$. Khi cho A tác dụng với $AgNO_{3}$/$NH_{3}$ thì một mol A tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của A là

362. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy hỗn hợp X thu được $CO_{2}$ và $H_{2}O$ có số mol bằng nhau. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X là

A. hai ankan.

B. hai xicloankan.

C. hai anken.

D. hai xicloankan hoặc hai anken.

363. Hiđrocacbon A có tỉ khối so với hiđro là 28. Đốt cháy 5,6 gam A, thu được 8,96 lít khí $CO_{2}$ (đktc). Công thức cấu tạo của A có thể là

364. Có 4 chất : etilen, propin, buta-1,3-đien và benzen. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

365. Để điều chế hợp chất nitrobenzen, cần dùng

A. $C_{6}H_{6}$ và dung dịch $HNO_{3}$ đặc.

B. $C_{6}H_{6}$, dung dịch $HNO_{3}$ đặc và dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đặc.

C. $C_{7}H_{8}$ và dung dịch $HNO_{3}$ đặc.

D. $C_{7}H_{8}$, dung dịch $HNO_{3}$ đặc và dung dịch $H_{2}SO_{4}$ đặc.

366. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là

367. Cho 2,25 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư $AgNO_{3}$ (hoặc $Ag_{2}O$) trong dung dịch $NH_{3}$, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit $HNO_{3}$ loãng, thoát ta 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của X là

368. Công thức thực nghiệm của một đồng đẳng benzen có dạng $(C_{3}H_{4})_{n}$ thì công thức phân tử của đồng đẳng là

369. Có các sơ đồ biến đổi :

Công thức cấu tạo hợp lí của $C_{3}H_{5}Br_{3}$ là

370. Công thức chung của ancol no, đơn chức là

371. Sản phẩm chính của phản ứng:

A. pent-1-en.

B. pentan-2-ol.

C. pent-2-en.

D. pentan-3-ol.

372. Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn chức với $H_{2}SO_{4}$ đặc ở nhiệt độ 140°C, thu được 21,6 gam $H_{2}O$ và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của hai ancol là

373. Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là

A. 3-etylpent-2-en.

B. 3-etylpent-1-en.

C. 3-etylpent-3-en.

D. 3,3-đimetylpent-2-en.

374. Mặc dù phân tử khối tương đối nhỏ (so với các dẫn xuất halogen có cùng số nguyên tử cacbon) nhưng ở điều kiện thường metanol là chất lỏng (các dẫn xuất halogen là chất khí). Nguyên nhân là do

A. metanol tạo thành liên hợp phân tử gây ra bởi liên kết hiđro.

B. trong thành phần của metanol có oxi.

C. metanol có độ tan trong nước lớn.

D. sự phân li của ancol.

375. Tính chất của etanol được nêu như sau :

1. Là chất lỏng màu hồng ; 2. Có mùi nhẹ ; 3. Tan vô hạn trong nước ;

Tham gia phản ứng : 4. oxi hóa ; 5. đề hiđrat hóa ; 6. ete hóa ; 7. đồng phân hóa.

Tác dụng với : 8. nước ; 9. natri; 10. hiđro clorua.

Những tính chất không phải của etanol là

A. 1, 7, 8.

B. 3, 4, 6, 10.

C. 1, 5, 6, 7, 10.

D. 1,4,7,9.

376. Trong công nghiệp, glixerol được điều chế theo sơ đồ:

A. propan → propanol →glixerol.

B. propen → allyl clorua → 1,3 - điclo propan-2-ol → glixerol.

C. butan → axit butiric → glixerol.

D. metan → etan → propan → glixerol.

377. Đồng(II) glixerat:

A. là chất tan tốt trong nước.

B. là chất màu xanh lam.

C. dùng để sản xuất tơ capron.

D. là sản phẩm thế không hoàn toàn hiđro của các nhóm hiđroxyl của glixerol bằng nguyên tử đồng

Hãy tìm đáp án sai.

378. Một hỗn hợp gồm $C_{2}H_{5}OH$ và ancol X. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì khối lượng $H_{2}O$ sinh ra từ ancol này bằng 5/3 khối lượng sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hỗn hợp trên với $H_{2}SO_{4}$ đặc ở 180°C thì chỉ thu được hai olefin. Công thức cấu tạo của ancol X là

379. Có các chất :

Độ phân cực của liên kết O - H trong phân tử các chất tăng dần theo dãy

A. 1 - 4 - 3 - 2

B. 4 - 1 - 3 - 2

C. 3 - 2 - 1 - 4

D. 2 - 3 - 4 - 1.

380. Một ancol X bậc I, mạch hở, có thể no hoặc có một liên kết đôi, có công thức phân tử là $C_{x}H_{10}O$. Lấy 0,02 mol $CH_{3}OH$ và 0,01 mol X trộn với 0,1 mol $O_{2}$ rồi đốt cháy hoàn toàn 2 ancol . Sau phản ứng thấy có $O_{2}$ dư. Công thức cấu tạo của X là

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

361. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

A phản ứng được với $AgNO_{3}$/$NH_{3}$, chứng tỏ A là một ankin có liên kết 3 ở đầu mạch.

Phương trình phản ứng tổng quát :

⇒ (72 + 6 - x + x.108) = 292 ⇒ x = 2.

A là ankin có hai liên kết 3 ở hai đầu mạch, ứng với công thức A.

362. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Anken và xicloankan đều có công thức phân tử tổng quát là $C_{n}H_{2n}$ nên khi đốt cháy cho số mol $CO_{2}$ = số mol $H_{2}O$.

363. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon A là $C_{x}H_{y}$. Ta có :

Mặt khác : 12x + y = 2.28 = 56 (II)

Giải hệ phương trình (I), (II) được x = 4, y = 8.

Công thức phân tử của A là $C_{4}H_{8}$ có 3 đồng phân.

364. Đáp án đúng là B.

Chất không làm mất màu nước brom là benzen.

365. Đáp án đúng là B.

366. Công thức đúng là B.

Đặt CTPT trung bình của hai axit béo là Viết phương trình phản ứng thuỷ phân lipit rồi dựa vào các dữ liệu ở đề bài tính được $\bar{x}$ = 16; $\bar{y}$ = 32.

Hai axit có CTPT là : $C_{15}H_{31}COOH$ và $C_{17}H_{33}COOH$.

367. Đáp số đúng là B.

- Phương trình phản ứng Ag tác dụng với $HNO_{3}$:

- Khi phản ứng với $AgNO_{3}$ trong dd $NH_{3}$:

1 mol anđehit đơn chức giải phóng 2 mol Ag

x mol anđehit đơn chức giải phóng 0,3 mol Ag

⇒ x = 0,15 mol

1 mol HCHO giải phóng 4 mol Ag ⇒ $n_{HCHO}$ = 0,075 mol

$M_{HCHO}$ = 30 : phù hợp.

368. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

(đồng đẳng của benzen).

⇒ 6n – 6 = 4n ⇒ n = 3 ⇒ Công thức phân tử là $C_{9}H_{12}$.

369. Công thức đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Phân tử X phải có nhóm - CHO và nhóm –OH :

370. Công thức đúng là D.

371. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Phương trình phản ứng :

372. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

- Viết phương trình phản ứng tạo ra 3 ete.

– Theo phương trình phản ứng số mol 3 ete bằng số mol nước và bằng 1,2 mol.

- Theo đầu bài, cho 3 ete có số mol bằng nhau nên 2 ancol cũng có số mol bằng nhau và bằng 1,2 mol.

Theo định luật bảo toàn khối lượng :

Khối lượng của hai ancol : 72 + 21,6 = 93,6 (gam).

1,2.(14n + 14m + 36) = 93,6 gam ⇒ n + m = 3.

n và m có giá trị nguyên dương nên n = 1, m = 2.

Công thức cấu tạo của 2 ancol là : $CH_{3}OH$ và $C_{2}H_{5}OH$.

373. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

374. Đáp án đúng là A.

375. Những tính chất nêu sai là A.

376. Sơ đồ đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

377. Đáp án sai là C.

378. Công thức đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

- Viết PT phản ứng đốt cháy $C_{2}H_{5}OH$ (a mol) và $C_{n}H_{2n+2}O$ (b mol).

Theo đầu bài:

Ankanol X có CTPT: $C_{4}H_{10}O$.

CTCT của X:

379. Đáp án đúng là A.

380. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Công thức cấu tạo của X có hai trường hợp:

- Công thức cấu tạo của X có một liên kết đôi → X là $C_{5}H_{10}O$.

Các phương trình phản ứng cháy :

⇒ $n_{O_{2}}$ = 0,03 + 0,07 = 0,1 mol = $n_{O_{2}}$ ban đầu ⇒ $O_{2}$ cháy hết (loại).

- Chất X là hợp chất no, suy ra X là $C_{4}H_{10}O$.

Các phương trình phản ứng cháy:

⇒ $n_{O_{2}}$ = 0,03 + 0,06 = 0,09 mol < $n_{O_{2}}$ ban đầu ⇒ $O_{2}$ dư (phù hợp).

Công thức cấu tạo của X: