481. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là :

482. Một ancol X mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi ancol cần 2,5a lít oxi ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của X là

483. Dung dịch A gồm HCl và $H_{2}SO_{4}$ có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng một lít dung dịch A. Công thức phân tử của 2 amin là

484. Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol $CH_{3}COOH$ và 1 mol $C_{2}H_{5}OH$, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol $CH_{3}COOH$ cần số mol $C_{2}H_{5}OH$ là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A. 0,342.

B. 2,925.

C. 2,412.

D. 0,456.

485. Hỗn hợp A gồm 2 axit no là $A_{1}$ và $A_{2}$. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 11,2 lít khí $CO_{2}$ (đktc). Để trung hòa 0,3 mol A cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của $A_{1}$ và $A_{2}$ là

486. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng $P_{2}O_{5}$ và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. Mặt khác, để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250 ml dung dich NaOH 0,2M.

Công thức phân tử của axit là

487. Đốt cháy hỗn hợp hai ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau, thu được khí $CO_{2}$ và hơi nước có tỉ lệ mol: $n_{CO_{2}}$ : $n_{H_{2}O}$ = 3 : 4. Biết phân tử khối của một trong hai ancol bằng 62 u. Công thức phân tử của hai ancol là

488. Đun nóng glixerol với một tác nhân loại nước, thu được chất E có tỉ khối so với nitơ bằng 2. Biết E không tác dụng với Na và trong phân tử không có mạch vòng. Công thức cấu tạo của E là

489. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A.

490. Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít $O_{2}$ và thu được 4,48 lít $CO_{2}$ (các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của hai este trong hỗn hợp Y là

491. Đốt cháy hoàn toàn hai ancol X và Y đồng đẳng kế tiếp nhau, người ta thấy tỉ lệ số mol $n_{CO_{2}}$ : $n_{H_{2}O}$ tăng dần. Hai ancol X và Y là

A. ancol no.

B. ancol không no.

D. phenol.

C. ancol thơm.

492. Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X, thu được 6,16 gam $CO_{2}$ và 2,52 gam $H_{2}O$. Công thức phân tử của 2 axit là

493. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng $CO_{2}$ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch $Ca(OH)_{2}$, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 550.

B. 810.

C. 650.

D. 750.

494. Cho từ từ một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon vào $H_{2}SO_{4}$ đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 3 olefin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp 3 olefin này (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) tạo ra được 17,6 gam $CO_{2}$. Cho biết công thức cấu tạo của hai ancol trong hỗn hợp để tạo 3 olefin ?

495. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức, cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là

496. Hỗn hợp E gồm 2 chất hữu cơ A, B có cùng công thức hóa học. Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm 1 muối duy nhất của một axit đơn chức, không no và hỗn hợp hai ancol đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi và thu được 29,12 lít khí $CO_{2}$ và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A, B có thể là

497. Pilisioxan là một loại gốm hữu cơ dùng để trám răng do các nhà hóa học phát minh để thay thế những loại có chứa thủy ngân và ngay cả nhựa dẻo. Cần trám răng vì lớp men răng tự nhiên bọc răng bị phá hủy dẫn đến sâu răng. Men răng là hiđroxiapatit, $Ca_{5}(PO_{4})_{3}OH$. Cách tốt nhất để chống sâu răng là dùng thức ăn có ít đường và luôn chà răng ngay sau khi ăn. Kem đánh răng thường có chất florua giúp giảm sâu răng.

Mỗi $F^{-}$ trong kem đánh răng sẽ thay thế một $OH^{-}$ trong men răng làm tăng khả năng bảo vệ răng. Giả thiết rằng kem đánh răng chứa 0,0150 % natri florua theo khối lượng, thì cần bao nhiêu kem đánh răng để có thể thay thế hết các nhóm hiđroxit trong 5 gam men răng ?

A. 2,79 kg.

B. 1,26 kg.

C. 4,3 gam.

D. 2,79 gam.

498. Trong một bình kín dung tích không đổi là V lít chứa hơi chất hữu cơ X mạch hở và $O_{2}$ ở 139°C; áp suất trong bình là 2,71 atm (thể tích $O_{2}$ gấp đôi thể tích cần cho phản ứng cháy). Đốt cháy hoàn toàn X lúc đó nhiệt độ trong bình là 819 K và áp suất là 6,38 atm. Biết phân tử X có dạng $C_{n}H_{2n}O_{2}$. Công thức phân tử của X là

499. Chia hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 0,5 gam $H_{2}O$. Phần 2 được cộng $H_{2}$ tạo ra hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí $CO_{2}$ (đktc) được tạo ra là

A. 0,112 lít.

B. 0,672 lít.

C. 1,68 lít.

D. 2,24 lít.

500. Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là $C_{9}H_{14}O_{6}$, đã dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng xà phòng hóa phải dùng hết 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà phòng hóa người ta nhận được ancol no B và muối natri của axit hữu cơ một lần axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của ancol B.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

481. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Đặt CTPT trung bình của 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là

Phương trình phản ứng :

CTPT của 2 ancol phù hợp là : $C_{2}H_{5}OH$ và $C_{3}H_{7}OH$.

482. Công thức đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

X ancol no, đặt công thức phân tử tổng quát là $C_{n}H_{2n+2}O_{m}$

Phương trình phản ứng đốt cháy :

⇒ 0,5(3n + 1 - m) = 2,5 ⇒ 3n - m = 4

Cặp nghiệm duy nhất phù hợp : n = 2, m = 2.

X là :

483. Công thức đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

pH = 2 → [$H^{+}$] = $10^{-2}$ = 0,01M.

Số mol $H^{+}$ có trong 1 lít dung dịch A: $n_{H^{+}}$ = 0,01.1 = 0,01 mol.

Amin đơn chức, no, bậc 1 tác dụng với axit ($H^{+}$):

Khối lượng mol trung bình:

Hai amin có công thức cấu tạo :

484. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử phản ứng xảy ra trong thể tích 1 lít. Ta có :

- Trường hợp đầu : Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất :

- Trường hợp sau : Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất :

Hằng số cân bằng $K_{CB}$ không thay đổi ở hai trường hợp và bằng :

⇒ x = 2,925.

Số mol $C_{2}H_{5}OH$ cần để hiệu suất phản ứng đạt 90% là 2,925 mol.

485. Công thức đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi công thức phân tử chung của 2 axit là :

Các phương trình phản ứng:

Công thức cấu tạo của $A_{1}$ và $A_{2}$: HCOOH và $(COOH)_{2}$.

486. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Từ khối lượng $H_{2}O$ (0,36 gam) và của $CO_{2}$ (0,88 gam) tính được:

$m_{C}$ = 0,24 gam; $m_{H}$ = 0,04 gam ; $m_{O}$ = 0,16 gam.

⇒ Công thức thực nghiệm axit là $(C_{2}H_{4}O)_{n}$.

⇒ 0,05a = 0,25.0,2 = 0,05 ⇒ a = 1.

Axit đơn chức ⇒ n = 2 ⇒ Công thức phân tử của axit : $C_{4}H_{8}O_{2}$.

487. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Công thức phân tử hai ancol là : $C_{2}H_{6}O_{2}$ và $C_{4}H_{10}O_{2}$.

488. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Vậy phân tử khối của glixerol giảm đi : 92 – 56 = 36 do sự mất đi 2 phân tử $H_{2}O$.

Ứng với công thức phân tử $C_{3}H_{4}O$ có một số công thức cấu tạo. Chỉ có công thức cấu tạo $CH_{2}=CH-CHO$ phù hợp với yêu cầu đề bài.

489. Công thức đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Công thức tổng quát của A :

- R, R’ là gốc hiđrocacbon trong axit và trong ancol (tương ứng).

- n là số lần ancol ; m là số lần axit

Số mol NaOH để phản ứng = 0,5 – 0,2 = 0,3 (mol).

Phản ứng:

m = 1 ⇒ R = 15 ($CH_{3}$); m = 2 ⇒ R = 30 (loại).

Vì m = 1 nên từ (1) có 0,1 mol A đã phản ứng:

0,1 mol $(CH_{3}COO)_{3}R'$ = 21,8 gam ⇒ R' = 41 ($C_{3}H_{5}$).

Công thức của A: $(CH_{3}COO)_{3}C_{3}H_{5}$; B: $C_{3}H_{5}(OH)_{3}$

490. Công thức đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Công thức phân tử và công thức cấu tạo của este trong Y:

Gọi công thức phân tử của 2 este trong Y là R-COOR' hay $C_{x}H_{y}O_{2}$.

$n_{NaOH}$ = 0,1.0,5 = 0,05 mol ; $n_{este}$ = 0,05 mol.

Phương trình phản ứng cháy:

Công thức phân tử của este là $C_{4}H_{8}O_{2}$.

Este + NaOH → 1 muối + 1 ancol

Do đó công thức cấu tạo của 2 este trong Y phải là :

491. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Ancol no $C_{n}H_{2n+2}O$.

Khi đốt cháy : số mol $CO_{2}$ là n; số mol $H_{2}O$ là (n+1).

Tỉ lệ: sẽ tăng khi n tăng.

492. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Công thức cấu tạo của 2 axit: HCOOH và $CH_{3}COOH$.

493. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Các phương trình phản ứng :

Khối lượng tinh bột tính theo lí thuyết là : 3,75.162 = 607,5 gam.

Hiệu suất quá trình lên men chỉ đạt 81% nên khối lượng tinh bột phải dùng là :

m = 607,5 : 81% = 750 gam.

494. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

- 2 ancol là ancol no đơn chức, lại có cùng số nguyên tử cacbon nên chúng phải có cùng công thức phân tử. Vì vậy khi loại nước để tạo olefin thu được cũng có cùng công thức phân tử.

- Tìm số nguyên tử C có trong hợp chất :

Đốt 2,24 lít olefin thì thu được 17,6 gam $CO_{2}$.

Đốt 22,4 lít olefin thì thu được 176 gam $CO_{2}$ (hay 4 mol $CO_{2}$).

Số nguyên tử C có trong hợp chất là 4.

- Vì hợp chất là olefin nên công thức phân tử của hợp chất phải là : $C_{4}H_{8}$, 3 olefin là :

- Để tạo ra 3 olefin thì 2 ancol phải là :

495. Công thức đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Este no, đơn chức có công thức phân tử là $C_{n}H_{2n}O_{2}$.

Khi xà phòng hóa, số mol este = số mol NaOH.

⇒ 14n + 32 = 116 ⇒ n = 6.

Công thức phân tử của este : $C_{6}H_{12}O_{2}$.

496. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Hỗn hợp M (A, B: cùng chức hóa học) + NaOH dư $\overset{t^{0}}{\rightarrow}$ Muối của một axit đơn chức + Hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Suy ra M : hỗn hợp 2 este đơn chức do cùng một axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp có 2 gốc R của ancol hơn kém nhau 1 nhóm $-CH_{2}$.

Đặt công thức phân tử trung bình của A, B là

Viết phương trình phản ứng đốt cháy và dữ kiện đề bài :

497. Đáp án đúng là C.

498. Công thức đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

499. Đáp số đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Khi đốt phần 1 tạo ra:

Theo định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng thì $n_{C}$ của phần 1 bằng $n_{C}$ của hỗn hợp A.

$n_{C}$ = $n_{CO_{2}}$ = 0,03 mol ⇒ $V_{CO_{2}}$ = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

500. Công thức đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Số mol NaOH đã phản ứng : 0,04 – 0,01 = 0,03 mol

- Vì Z phản ứng với NaOH tạo ra được ancol B và muối của axit đơn chức nên đặt công thức của Z là : $(RCOO)_{n}R'$.

⇒ B là $C_{3}H_{5}(OH)_{3}$