441. Tính chất của tinh bột được nêu như sau :

1. polisaccarit ; 2. không tan trong nước ; 3. vị ngọt.

Thủy phân tạo thành : 4. glucozơ ; 5. fructozơ ; 6. làm xanh iot ; 7. nguyên liệu điều chế đextrin. Những tính chất nêu sai :

A. 2, 5, 6, 7.

B. 2, 5, 7.

C. 2, 3, 4, 6.

D. 3, 5.

442. Tính chất đặc trưng của xenlulozơ được nêu như sau :

1. Chất rắn ; 2. Màu trắng ; 3. Tan trong các dung môi hữu cơ ; 4. Có cấu trúc thẳng ; 5. Khi thủy phân tạo thành glucozơ ; 6. Tham gia phản ứng este hóa với axit ; 7. Dễ dàng thu được từ dầu mỏ.

Những tính chất nêu đúng :

A. 1, 2, 4, 5, 6.

B. 1, 3, 5.

C. 2, 4, 6, 7.

D.1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

443. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol R rồi cho sản phẩm cháy vào bình $Ca(OH)_{2}$ dư, khối lượng của bình tăng lên p gam và có t gam kết tủa.

Biết p = 0,71t và Ancol R là

A. ancol etylic.

B. ancol propylen glicol-1,2.

C. glixerol.

D. etylen glicol.

444. Có 4 hợp chất hữu cơ : Axit axetic, glixerol, ancol etylic và glucozơ. Để phân biệt được 4 chất này chỉ cần dùng một chất làm thuốc thử là

A. Quỳ tím.

B. $CaCO_{3}$

C. CuO.

D. $Cu(OH)_{2}$ trong môi trường kiềm.

445. Công thức tổng quát của cacbohiđrat là

446. Dựa vào tính chất nào mà có thể kết luận : Tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức phân tử $(C_{6}H_{10}O_{5})_{n}$?

A. Tinh bột và xenlulozơ khi cháy đều cho khí $CO_{2}$ và $H_{2}O$ theo tỉ lệ mol 6 : 5.

B. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.

C. Tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước.

D. Thủy phân tinh bột và xenlulozơ đến tận cùng trong môi trường axit ($H_{2}SO_{4}$ loãng) đều thu được glucozơ ($C_{6}H_{12}O_{6}$).

447. Phân tử polime bao gồm sự lặp đi lặp lại của các

A. monome.

B. nguyên tố hóa học.

C. đoạn mạch.

D. mắt xích cấu trúc

448. Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac, hiđro clorua, ...) được gọi là

A. sự peptit hóa.

B. sự polime hóa.

C. sự tổng hợp.

D. sự trùng ngưng.

449. Sơ đồ phản ứng nào dưới đây điều chế được anilin từ nitrobenzen?

450. Hợp chất X là một amino axit chứa 1 nhóm –$NH_{2}$ và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với axit HCl, tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là

451. Khi khử hợp chất nitro tạo thành :

A. amino axit.

B. amin.

C. amit.

D. amiacat.

452. Nhóm amin trong phân tử anilin có ảnh hưởng đến vòng benzen, thể hiện:

A. làm thẫm màu.

B. làm tăng khả năng phản ứng của nhân benzen.

C. làm giảm khả năng phản ứng của nhân benzen.

D. làm nhạt màu.

453. Tính chất bazơ của anilin so với amoniac

A. yếu hơn.

B. mạnh hơn.

C. như nhau.

D. không so sánh được.

454. Tính chất bazơ của amin gây ra bởi phân tử của nó có chứa

A. gốc hiđrocacbon.

B. nguyên tử nitơ còn cặp electron tự do.

C. nhóm amin.

D. gốc amino.

455. Nhóm cacboxyl (- COOH) và nhóm amino (-$NH_{2}$) trong protein liên kết với nhau bằng

A. liên kết ion.

B. liên kết hiđro.

C. liên kết peptit.

D. liên kết amin.

456. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, no, đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích của dung dịch HCl đã dùng là

A. 100 ml.

B. 16 ml.

C. 32 ml.

D. 320 ml.

457. Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm bậc nhất A, thu được 1,568 lít khí $CO_{2}$, 1,232 lít hơi nước và 0,336 lít nitơ. Để trung hòa hết 0,05 mol A cần 200 ml dung dịch HCl 0,75 M. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử của amin A là

458. Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì

A. khối lượng mol của metyl amin nhỏ hơn.

B. nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử N.

C. nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.

D. B và C đều đúng

459. Tính chất của amin bậc thấp và amoniac là:

1. Chất khí ; 2. Có mùi khai ; 3. Tan tốt trong nước ; 4. Dung dịch có tính axit ; 5. Phản ứng được với axit ; 6. Cháy tạo ra nitơ oxit ; 7. Muối của amin là chất điện li.

Những tính chất nêu sai :

A. 1, 2, 7.

B. 2, 4, 6, 7.

C. 7.

D. 4, 6.

460. Khi đốt cháy một đồng đẳng của metyl amin, người ta thấy tỉ lệ thể tích $V_{CO_{2}}$ : $V_{H_{2}O}$ sinh ra bằng 2 : 3 (thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của amin là

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

441. Đáp án đúng là D.

442. Đáp án đúng là A.

443. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Chất kết tủa là $CaCO_{3}$ ⇒ t = 100 gam ⇒ $n_{CO_{2}}$ = 1 mol.

$m_{CO_{2}}$ = 44 gam ; p = 71 gam.

Công thức phân tử của rượu R là $C_{2}H_{6}O_{z}$.

$n_{R}$ = 1,5 - 1 = 0,5 mol, m = 102 - 71 = 31.

Vậy CTPT của rượu là $C_{2}H_{6}O_{2}$: Etylen glicol.

444. Đáp án đúng là D.

445. Đáp án đúng là C.

446. Đáp án đúng là D.

447. Đáp án đúng là C.

448. Đáp án đúng là D.

449. Sơ đồ phản ứng C.

450. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi công thức phân tử của aminoaxit X là $NH_{2}-R-COOH$.

Phương trình phản ứng với axit HCl:

451. Đáp án đúng là B.

452. Đáp án đúng là B.

453. Đáp án đúng là A.

454. Đáp án đúng là B.

455. Đáp án đúng là C.

456. Đáp số đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

457. Công thức đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Từ khối lượng các sản phẩm cháy ⇒ $n_{C}$ = 0,07 mol, $n_{H}$ = 0,11 mol ; $n_{N}$ = 0,03 mol

Gọi A là $C_{x}H_{y}O_{z}$ ⇒ x : y : z = $n_{C}$ : $n_{H}$ : $n_{N}$ = 7 : 11 : 3.

Công thức nguyên của A: $(C_{7}H_{11}N_{3})_{n}$

A tác dụng với dung dịch HCl nên A là amin.

0,05 mol A tác dụng với 0,15 mol HCl.

1 mol A tác dụng với 3 mol HCl.

⇒ Phân tử A có 3 nhóm amin hay có 3 nguyên tử N.

CTPT của A là $C_{7}H_{11}N_{3}$.

458. Đáp án đúng là D.

459. Tính chất nêu sai là B.

460. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi CTPT của amin A là $C_{n}H_{2n+1}NH_{2}$ hay $C_{n}H_{2n+3}N$.

Phương trình phản ứng cháy:

Vậy CTPT của amin A là $C_{3}H_{7}NH_{2}$ hay $C_{3}H_{9}N$.