461. Học sinh thứ nhất nói : Anilin là dẫn xuất của benzen, trong đó nguyên tử hiđro được thay thế bởi nhóm amin.

Học sinh thứ hai nói : Anilin là dẫn xuất của amoniac, trong đó nguyên tử hiđro được thay thế bởi gốc phenyl.

Học sinh nào nói đúng ?

A. Học sinh thứ nhất đúng, thứ hai sai.

B. Học sinh thứ hai đúng, thứ nhất sai.

C. Cả hai đều đúng.

D. Cả hai đều sai.

462. Có các hợp chất hữu cơ: phenylmetyl ete, toluen, anilin, phenol.

Những chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

A. toluen, anilin, phenol.

B. phenyl metyl ete, toluen, anilin, phenol.

C. phenyl metyl ete, anilin, phenol.

D. phenyl metyl ete, toluen, phenol.

463. Hãy ghép đôi các chất – loại hợp chất hữu cơ.

Loại hợp chất

1. Ancol (ancol)

2. Phenol

3. Anđehit

4. Xeton

5. Amin

6. Aren

7. Este

Chất

a) Anilin

b) Propanal

c) Etylen glicol

d) Crezon

e) Naphtalen

g) Axeton

464. Tính chất của amino axit được nêu như sau :

1. Chất lỏng ; 2. Không màu ; 3. Tan tốt trong nước ; 4. Thể hiện tính lưỡng tính.

Tham gia phản ứng với : 5. Axit ; 6. Kiềm ; 7. Ancol ; 8. Làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

Những tính chất nêu sai :

A. 2, 3, 7.

B. không có.

C. 1, 8.

D. 1, 2, 3.

465. Số đồng phân của axit amino butanoic $C_{3}H_{6}(NH_{2})COOH$ bằng

A. 4.

B. 6.

C. 7.

D. 5.

466. Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử $C_{3}H_{9}N$?

A. 2 đồng phân.

B. 3 đồng phân.

C. 4 đồng phân.

D. 5 đồng phân.

467. Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125 M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo phân tử của X:

468. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, không no có một liên kết đôi ở mạch cacbon, thu được $CO_{2}$ và $H_{2}O$ theo tỉ lệ mol $n_{H_{2}O}$ : $n_{CO_{2}}$ = 9 : 8.

Công thức phân tử của amin là

469. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no đơn chức thì phải dùng đúng 10,08 lít oxi (đktc).

Công thức phân tử của amin no là

470. Khi đun nóng dung dịch protein trong dung dịch axit và kiềm xảy ra :

1. Sự biến tính ; 2. Sự thủy phân ; 3. Sự hòa tan ; 4. Sự đông tụ protein.

Ý đúng và kết quả tạo thành lần lượt là :

A. 4 ; các cấu trúc nguyên thủy của protein.

B. 1; đestrin.

C. 2 ; $\alpha$-amino axit.

D. 3 ; cacbon(IV) oxit, ure và nước.

471. Phân tử khối của nicotin cho giá trị khoảng 160. Phân tích định lượng nguyên tố trong thành phần của nicotin cho kết quả như sau : 74,03 % cacbon ; 8,699 % hiđro ; 17,27 % nitơ về khối lượng. Từ các số liệu trên, công thức phân tử của nicotin là

472. Dựa vào nguồn gốc, sợi dùng trong công nghiệp dệt được chia thành

A. sợi hóa học và sợi tổng hợp.

B. sợi hóa học và sợi thiên nhiên.

C. sợi tổng hợp và sợi thiên nhiên.

D. sợi nhân tạo và sợi hóa học.

473. Cao su isopren và cao su buna khác nhau ở

A. cấu trúc lập thể.

B. thành phần monome.

C. Công thức cấu tạo của các mắt xích.

D. chỉ là tên gọi thương mại.

474. Tơ poliamit là

A. tơ nhân tạo.

B. tơ tổng hợp.

C. tơ thiên nhiên.

D. Cả A và C đều đúng.

475. Quá trình polime hóa kèm theo sự tạo thành các phân tử đơn giản gọi là

A. đime hóa.

B. đề polime hóa.

C. trùng ngưng.

D. đồng trùng hợp.

476. Có các hợp chất chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và phân tử khối của chúng đều bằng 60 u có công thức $C_{x}H_{y}O_{z}$. Các hợp chất này có thể chuyển hóa theo sơ đồ sau:

$C_{x}H_{y}O_{z}$ là

A. $C_{2}H_{4}O_{2}$

B. n-propanol và isopropanol.

C. etyl metyl ete.

D. metyl fomiat.

477. Số mắt xích cấu trúc lặp lại trong phân tử lớn của polime được gọi là

A. số chính của polime.

B. hệ số polime hóa.

C. yếu tố polime.

D. khả năng polime hóa.

478. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử $C_{2}H_{7}NO_{2}$ tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với $H_{2}$ bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

A. 16,5 gam.

B. 14,3 gam

C. 8,9 gam.

D. 15,7 gam.

479. Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỉ khối so với A bằng 1,7. Công thức phân tử của ancol A là

480. Đốt cháy 1 mol ancol no X cần 3,5 mol $O_{2}$. Công thức phân tử của ancol no X là

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

461. Đáp án đúng là C.

462. Đáp án đúng là C.

463. Chất – loại hợp chất phù hợp là :

1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - g; 5 - a; 6 - e.

464. Tính chất nêu sai là C.

465. Đáp án đúng là D.

466. Đáp án đúng là B.

467. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Đặt công thức tổng quát của X là

Phương trình phản ứng :

468. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi công thức phân tử của amin đơn chức, không no là với a = 1.

Phương trình phản ứng cháy :

469. Công thức đúng là B:

Hướng dẫn trả lời :

Gọi CTPT của amin no, đơn chức là : $C_{n}H_{2n+3}N$.

⇒ n = 1 ⇒ Công thức phân tử của amin là $CH_{3}-NH_{2}$

470. Ý đúng là 2 ; Kết quả tạo thành C.

471. Đáp số đúng là D.

472. Đáp án đúng là B.

473. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Công thức của cao su isopren:

Công thức của cao su buna :

Công thức cấu tạo của hai loại mắt xích này khác nhau.

474. Đáp án đúng là B.

475. Đáp án đúng là C.

476. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Hợp chất có phân tử khối bằng 60 đvC là : $C_{3}H_{8}O$ và $C_{2}H_{4}O_{2}$. Chỉ có $C_{3}H_{8}O$ với hai đồng phân là :

là thỏa mãn yêu cầu đề bài :

477. Đáp án đúng là B.

478. Đáp số đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Từ dữ liệu của đề bài, ta xác định được CTPT của hai chất hữu cơ là : $CH_{3}COONH_{4}$ và $HCOONH_{3}CH_{3}$

⇒ Hỗn hợp Z gồm hai khí: $NH_{3}$ và $CH_{3}NH_{2}$ (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm).

Biết được CTPT của hai khí và dựa vào dữ liệu đề bài, ta tính được đáp số là 14,3 gam.

479. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi công thức phân tử của ancol đơn chức A là : $C_{n}H_{2n+2-2k}O$ có M = 14n + 18 - 2k

nên chất hữu cơ B là ete.

Phương trình trên có một nghiệm duy nhất là k = 0, n = 3.

Vậy ancol A là $C_{3}H_{7}OH$.

480. Công thức phân tử đúng là D.

Hướng dẫn trả lời:

Đặt công thức phân tử của ancol no X là $C_{n}H_{2n+2}O_{z}$

Phương trình phản ứng cháy:

CTPT của X là $C_{3}H_{8}O_{3}$.