341. Hỗn hợp A gồm 2 olefin. Đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích $O_{2}$ (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của 2 olefin là

342. Trộn hiđrocacbon A với lượng dư $H_{2}$ được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hết 4,8 gam B tạo ra 13,2 gam $CO_{2}$. Mặt khác, 4,8 gam hỗn hợp đó làm mất màu dung dịch chứa 32 gam brom. Công thức phân tử của A là

343. Khối lượng riêng của một ankan ở đktc là 3,839 g/l. Trong phân tử ankan có một nguyên tử cacbon bậc IV. Hiđrocacbon đó là

A. 2,2-đimetylpentan.

B, 2,2-đimetylhexan.

C. 2,2-đimetylbutan.

D. 3,3-đimetylpentan.

344. Hỗn hợp hai anken ở thể khí có tỉ khối so với $H_{2}$ là 21. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (đktc), thể tích $CO_{2}$ và khối lượng $H_{2}O$ tạo ra là

A. 16,8 lít và 13,5 gam.

B. 2,24 lít và 18 gam.

C. 2,24 lít và 9 gam.

D. 16,8 lít và 18 gam.

345. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 2,24 lít $CO_{2}$ (đktc) và 2,7 gam $H_{2}O$. Thể tích oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 4,48 lít.

B. 3,92 lít.

C. 5,60 lít.

D. 2,80 lít.

346. Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon, thu được 13,2 gam $CO_{2}$ và 7,2 gam $H_{2}O$. Công thức phân tử của hiđrocacbon là :

347. Một hiđrocacbon n-anken có liên kết đôi ở nguyên tử cacbon thứ hai. 2,1 gam anken này làm mất màu 4,8 gam brom trong dung dịch nước brom. Anken đó là

A. but-2-en.

B. pent-2-en.

C. hex-2-en.

D. hept-2-en.

348. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và $H_{2}$ có Ni xúc tác. Nung bình một thời gian, thu được khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 gam $CO_{2}$ và 5,4 gam $H_{2}O$. Biết $V_{A}$ = $3V_{B}$. Công thức phân tử của X là

349. Chia hỗn hợp hai ankin thành hai phần bằng nhau :

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,76 gam $CO_{2}$ và 0,54 gam $H_{2}O$.

- Phần 2 tác dụng với dung dịch $Br_{2}$ dư thì lượng $Br_{2}$ tham gia phản ứng là

A. 6,4 gam.

B. 3,2 gam.

C. 1,6 gam.

D. 4,0 gam.

350. Một dẫn xuất của hiđrocacbon thơm có CTPT $C_{7}H_{8}O$. Số đồng phân của hợp chất này có thể có là

A. 3 đồng phân

B. 4 đồng phân.

C. 5 đồng phân.

D. 6 đồng phân.

351. Dưới tác dụng của ánh sáng, toluen phản ứng với brom tạo ra sản phẩm hữu cơ là

A. benzyl bromua.

B. m-bromtoluen.

C. o-bromtoluen.

D. p-bromtoluen

352. Dãy đồng đẳng nào sau đây, khi đốt cháy thì tỉ lệ mol $CO_{2}$ và $H_{2}O$ ($n_{CO_{2}}$ : $n_{H_{2}O}$) tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử hiđrocacbon tăng dần ?

A. Ankan

B. Anken

C. Ankin

D. Aren.

353. Phản ứng cộng hợp hiđro halogenua (HX) nào dưới đây xảy ra trái với quy tắc Mac-côp-nhi-cốp ?

354. Tính chất của benzen được nêu như sau :

1. Chất khí không màu ; 2. Có mùi đặc trưng ; 3. Không tan trong nước ; 4. Cháy tạo ra nhiều muội than.

Tham gia phản ứng: 5. thế ; 6. cộng ; 7. dễ dàng bị oxi hóa ; 8. dễ trùng hợp.

Những tính chất nêu đúng là

A. tất cả.

B. 2, 3, 4, 5, 6.

C. 3, 4, 5, 7, 8.

D. 1, 3, 5, 7.

355. Sản phẩm chưng cất dầu mỏ gồm :

1. mazut ; 2. xăng ; 3. dầu hỏa ; 4. dầu nhờn ; 5. dầu điezen.

Trật tự sắp xếp các sản phẩm trên theo chiều tăng của nhiệt độ sôi là

A. 2, 4, 3, 5, 1.

B. 2, 3, 5, 4, 1.

C. 4, 3, 2, 1, 5.

D. 5, 2, 3, 1, 4.

356. Các nguyên tử cacbon trong phân tử benzen ở trạng thái

A. kích thích,

B. phân cực.

C. lai hóa $sp^{3}$.

D. lai hóa $sp^{2}$.

357. Những phương pháp chế hóa dầu mỏ chủ yếu là

A. crăckinh xúc tác.

B. crăckinh nhiệt.

C. chưng cất.

D. cacbon hóa.

Hãy chọn đáp án sai.

358. Hỗn hợp sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ gồm các hiđrocacbon có từ 5 đến 10 nguyên tử cacbon trong phân tử, tạo thành

A. xăng.

B. dầu hỏa

C. dầu điezen.

D. dầu nhờn.

359. Khi thay thế một nguyên tử H (bất kì) trong phân tử naphtalen bằng nguyên tử clo, tạo thành monoclonaphtalen. Hỏi có bao nhiêu đồng phân khác nhau của monoclonaphtalen?

A.4

B. 6 .

C. 3

D. 2

360. Dùng dung dịch brom làm thuốc thử, có thể phân biệt được :

A. metan và etan.

B. toluen và stiren.

C. etilen và stiren.

D. etilen và propilen.

HƯỚNG DẪN GIẢI

341. Công thức đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi công thức phân tử trung bình của 2 olefin là :

Công thức phân tử của 2 olefin là: $C_{2}H_{4}$ và $C_{3}H_{6}$

342. Công thức đúng là A.

343. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

- Khối lượng mol của ankan : M = 3,839.22,4 = 86.

⇒ $C_{n}H_{2n+2}$ = 14n + 2 = 86 ⇒ n = 6.

Công thức phân tử của ankan: $C_{6}H_{14}$, trong phân tử có 1 cacbon bậc IV.

⇒ Công thức cấu tạo:

344. Đáp số đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi CTPT trung bình của 2 anken ta có:

14 $\bar{n}$ = 2.21 = 42 → $\bar{n}$ = 3 ; Số mol 2 anken = = 0,25.

⇒ $V_{CO_{2}}$ = 0,25.3.22,4 = 16,8 lít ;

$m_{H_{2}O}$ = 0,25.3.18 = 13,5 gam.

345. Đáp số đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

346. Công thức đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

CTPT của hiđrocacbon là : $C_{3}H_{8}$.

347. Đáp án đúng là C.

348. Công thức đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi CTPT của hiđrocacbon X là : $C_{n}H_{2n+2-2k}$ (k là số liên kết đôi).

Khi nung, trong bình xảy ra phản ứng:

349. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Gọi CTPT trung bình của 2 ankin là:

350. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời :

Các công thức cấu tạo có thể có của công thức phân tử $C_{7}H_{8}O$:

351. Đáp án đúng là A.

352. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Phương trình phản ứng cháy của các dãy đồng đẳng :

⇒ Khi n tăng thì tỉ lệ n : (n + 1) tăng dần.

353. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời:

Do ảnh hưởng của clo trong phân tử

Phương trình phản ứng :

354. Đáp án đúng là B.

355. Đáp án đúng là B.

356. Đáp án đúng là D.

357. Đáp án sai là D.

358. Đáp án đúng là A.

359. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Monoclonaphtalen có 2 đồng phân là :

360. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Stiren làm mất màu dung dịch nước brom do có nhóm vinyl ($-CH=CH_{2}$) không no. Còn toluen không làm mất màu dung dịch nước brom.