321. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng của metan có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 u, thu được 4,48 lít $CO_{2}$ (đktc) và 5,4 gam $H_{2}O$.
Công thức phân tử của hai hiđrocabon là :
322. Đốt cháy hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp, thu được 6,43 gam nước và 9,82 gam $CO_{2}$.
Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
323. Hiđrocacbon có hai liên kết đôi trong phân tử được gọi là
A. anken.
B. hiđrocacbon lưỡng cực.
C. ankin.
D. ankađien.
324. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít (đktc) một hiđrocacbon A. Toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch $Ba(OH)_{2}$ dư, tạo thành 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 16,95 gam.
Công thức phân tử của A là
A. $C_{2}H_{2}$.
B. $C_{2}H_{6}$
C. $CH_{4}$.
D. $C_{3}H_{8}$.
325. Cho hiđrocacbon X cộng hợp với $H_{2}O$ (có xúc tác $H_{2}SO_{4}$), thu được hỗn hợp ancol bậc I và ancol bậc III.
Công thức cấu tạo của X là
326. 1 mol hiđrocacbon A cháy hoàn toàn cho không đến 3 mol khí $CO_{2}$. Mặt khác 1 mol A làm mất màu tối đa 1 mol $Br_{2}$.
Hiđrocacbon A là
A. ankin.
B. $C_{4}H_{6}$.
C. $C_{2}H_{4}$.
D. tất cả đều đúng.
327. Tỉ khối của hiđrocacbon so với hiđro bằng 21. Hiđrocacbon đó là
A. $C_{3}H_{6}$
B. $C_{2}H_{6}$
C. $C_{4}H_{10}$
D. $C_{3}H_{8}$
328. Tính chất của etilen được nêu như sau :
1. Chất khí không màu ; 2. Có mùi thơm nhẹ ; 3. Nặng hơn không khí một chút ; 4. Tan ít trong nước.
Tham gia các phản ứng : 5. hóa hợp ; 6. phân hủy ;7. oxi hóa ; 8. trùng hợp ; 9. đồng phân hóa.
Những tính chất nêu sai là
A. 2, 5, 9.
B. 7,9.
C. 3, 6, 9.
D. 2, 4, 7, 8.
329. Một học sinh nêu các tính chất của axetilen là :
1. Chất khí không màu ; 2. Có mùi đặc trưng ; 3. Nhẹ hơn metan ; 4. Tan tốt trong nước.
Tham gia các phản ứng : 5. hóa hợp; 6. hiđrat hóa ; 7. oxi hóa ; 8. thế ; 9. trùng hợp ; 10. trùng ngưng.
Những tính chất nêu sai :
A. 3, 8, 10.
B. 2, 3, 4, 10.
C. 3, 9, 10.
D. 5, 6, 7, 8.
330. Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol etylic (có $H_{2}SO_{4}$ đặc xúc tác và ở nhiệt độ 170°C) thường có lẫn khí $SO_{2}$ và $CO_{2}$.
Để làm sạch etilen cần dùng :
A. dung dịch brom dư.
B. dung dịch natri hiđroxit dư.
C. dung dịch natri cacbonat dư.
D. dung dịch kali pemanganat dư.
331. Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lít (đktc) một ankan : Cho sản phẩm sau khi đốt qua 1 lít dung dịch nước vôi nồng độ 0,148 % (D = 1,0 gam/ml), thu được 1 gam kết tủa. Công thức của ankan là
A. $C_{4}H_{10}$
B. $CH_{4}$
C. $C_{3}H_{8}$
D. Kết quả khác.
332. Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa 10% tạp chất là
A. 17,6 gam.
B. 15 gam.
C. 17,04 gam.
D. 20,0 gam.
333. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan bằng cách
A. crăckinh n-hexan.
B. phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ.
C. tổng hợp từ C và $H_{2}$.
D. nung natri axetat với hỗn hợp vôi tôi xút.
334. 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và 1 ankin X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol $AgNO_{3}$/$NH_{3}$.
Ankin X là
A. axetilen.
B. but-2-in.
C. but-1-in.
D. pent-1-in.
335. Cho 1,12 gam anken cộng hợp vừa đủ với $Br_{2}$, thu được 4,32 gam sản phẩm. Công thức phân tử của anken là
336. Đốt cháy hoàn toàn 10 $cm^{3}$ một hiđrocacbon bằng 80 $cm^{3}$ oxi. Ngưng tụ hơi nước, sản phẩm khí chiếm thể tích 65 $cm^{3}$, trong đó thể tích khí oxi dư là 25 $cm^{3}$. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Công thức phân tử của hiđrocacbon đã cho là
337. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm : $CH_{4}$, $C_{3}H_{6}$, $C_{4}H_{10}$, thu được 4,4 gam $CO_{2}$ và 2,52 gam $H_{2}O$.
Giá trị của m là
A. 1,48 gam.
B. 2,48 gam.
C. 14,8 gam.
D. 24,7 gam.
338. Cho nổ hỗn hợp gồm 50 ml hiđro, 40 ml axetilen và không khí dư (thể tích không khí dư không đáng kể). Thể tích hỗn hợp biến đổi như thế nào, nếu các khí đều đo ở đktc?
A. Giảm đi 100 ml.
B. Giảm đi 150 ml.
C. Tăng lên 130 ml.
D. Giảm đi 135 ml.
339. X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam $CO_{2}$. Công thức của X là
340. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm một hiđrocacbon X thể khí và $O_{2}$ dư, thu được hỗn hợp B có thành phần thể tích gồm 45% $CO_{2}$ và 30% hơi $H_{2}O$.
Hiđrocacbon X là
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
321. Công thức đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức phân tử trung bình của ankan là :
Phương trình phản ứng cháy:
Công thức phân tử của 2 ankan là : $CH_{4}$ và $C_{3}H_{8}$.
322. Công thức đúng là D.
Hướng dẫn trả lời:
323. Đáp án đúng là D.
324. Đáp án đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
Đặt công thức phân tử của hiđrocacbon A là $C_{x}H_{y}$.
Các phương trình phản ứng:
Số mol các chất :
Khi cho sản phẩm ($CO_{2}$ và $H_{2}O$) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch $Ba(OH)_{2}$, xảy ra : $Ba^{2+}$ bị kết tủa $BaCO_{3}$, $H_{2}O$ thêm vào dung dịch nên:
Vậy công thức phân tử của A là $C_{3}H_{8}$.
325. Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
326. Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn trả lời:
$C_{2}H_{4}$ là anken:
Kết quả của hai phản ứng phù hợp điều kiện đầu bài.
327. Công thức đúng là A.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon là $C_{x}H_{y}$:
$M_{C_{x}H_{y}}$ = 21.2 = 42.
12x + y = 42 ⇒ x = 3 ; y = 6.
Công thức phân tử của hiđrocacbon là $C_{3}H_{6}$.
328. Đáp án đúng là C.
329. Đáp án đúng là B.
330. Đáp án đúng là B.
331. Công thức đúng là B.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức phân tử của ankan là : $C_{n}H_{2n+2}$.
Các phương trình phản ứng:
Công thức phân tử của ankan là: $CH_{4}$.
332. Đáp án đúng là C.
Hướng dẫn trả lời :
Phương trình phản ứng :
Hiệu suất 95%, $CaC_{2}$ lẫn 10% tạp chất nên $m_{CaC_{2}}$ = 17,04 gam.
333. Đáp án đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
Phương trình phản ứng điều chế metan trong phòng thí nghiệm:
334. Đáp án đúng là B.
Hướng dẫn trả lời :
Ankin X phải không có liên kết ba ở đầu mạch, vì nếu ở đầu mạch thì số mol (propin và ankin X) phải bằng số mol $AgNO_{3}$.
335. Đáp án đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức phân tử của anken là $C_{n}H_{2n}$, ta có:
Theo phương trình phản ứng:
Vậy công thức phân tử của anken : $C_{4}H_{8}$.
336. Công thức đúng là A.
Hướng dẫn trả lời :
Phương trình phản ứng cháy :
337. Đáp án đúng là A.
Hướng dẫn trả lời :
Các phương trình phản ứng cháy:
Ta có phương trình: x + 3y + 4z = 0,1 (I)
2x + 3y + 5z = 0,14 (II)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
16x + 42y + 58z = 4,4 + 2,52 - (2x + 4,5y + 6,5z).32
⇒ 80x + 186y + 266z = 6,92 (III)
Từ (I), (II) và (III) ta có : x = 0,03 ; y = z = 0,01.
338. Đáp án đúng là D.
Hướng dẫn trả lời :
Viết phương trình phản ứng cháy của $H_{2}$ và axetilen. Thể tích khí giảm đi đó chính là hơi nước ngưng tụ, còn lại khí $CO_{2}$.
339. Đáp án đúng là A.
340. Đáp án đúng là A.
Hướng dẫn trả lời :
Gọi công thức phân tử của hiđrocacbon X là $C_{x}H_{y}$:
Ta có: ⇒ Nghiệm thích hợp là: x = 3; y = 4.
Công thức phân tử của X là $C_{3}H_{4}$.