III. HÓA HỌC HỮU CƠ

301. Đặc điểm cơ bản của hợp chất hữu cơ được nêu như sau :

A. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.

B. Số oxi hóa của cacbon trong hợp chất hữu cơ có giá trị không đổi.

C. Khi đun nóng đến 600°C, các hợp chất hữu cơ bị phân hủy và cháy thành than.

D. Hiện tượng đồng phân là rất phổ biến.

Hãy chỉ ra đáp án sai.

302. Với công thức phân tử $C_{4}H_{8}$ có tất cả

A. 3 đồng phân.

B. 4 đồng phân.

C. 5 đồng phân.

D. 6 đồng phân.

303. Khi chưng cất dầu thô, thu được hợp chất có công thức cấu tạo

Tên gọi theo danh pháp IUPAC của chất trên là

A. 2-etyl-2-metyl-4,5-đipropylhexan.

B. 3,3-đimetyl-4,5-đipropylheptan.

C. 2-etyl-2,5-đimetyl-4-propyloctan.

D. 3,3,6-trimetyl-5-propylnonan.

304. Phản ứng riêng biệt không có trong hóa học hữu cơ là

A. phản ứng trùng hợp.

B. phản ứng đông trùng hợp.

C. phản ứng nhiệt phân

D. phản ứng trùng ngưng.

305. Những hợp chất giống nhau về thành phần và cấu tạo hóa học, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm $CH_{2}$ được gọi là :

A. đồng phân.

B. đồng đẳng.

C. đồng vị.

D. thù hình.

306. Hợp chất có công thức cấu tạo :

có tên gọi theo IUPAC là

A. 3-metylheptancloro-2,5.

B. 3-metyl-2,3-đicloheptan.

C. Đicloroisoheptan

D. 2,5-điclo-3-metylheptan.

307. Các kiểu đồng phân được quy về hai dạng chung là

A. đồng phân mạch cacbon và đồng phân theo vị trí của liên kết bội.

B. đồng phân nhóm chức và đồng phân vị trí của liên kết đôi.

C. đồng phân đều đặn và đồng phân không đều đặn.

D. đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể (không gian).

308. Thí dụ về đồng phân mạch cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ là

A. butan-1-ol và 2-metylpropanol.

B. axit amioaxetic và axit cloaxetic.

C. anilin và phenylamin.

D. pentan và amin.

309. Thí dụ về đồng phân vị trí liên kết bội trong phân tử hữu cơ là

A. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.

B. pentin và penten.

C. but-1-en và but-2-en.

D. butan-1-ol và butan-2-ol.

310. Phản ứng tách hiđro khỏi hợp chất hữu cơ được gọi là

A. phản ứng hiđro hóa.

B. phản ứng ngưng tụ.

C. phản ứng đề hiđro hóa.

D. phản ứng đề hiđrat hóa.

311. Những công thức phân tử nào dưới đây biểu diễn nhiều hợp chất ?

A. 2 và 4.

B. 1, 2 và 3.

C. 2 và 3.

D. chỉ có 3.

312. Hợp chất 2,3-đimetylbutan và 2,2-đimetylbutan là hai chất

A. đồng phân.

B. ankan.

C. đồng đẳng.

D. parafin.

Hãy chỉ ra đáp án sai.

313. Một ankan cháy hoàn toàn trong oxi theo tỉ lệ thể tích: $V_{ankan}$ : $V_{O_{2}}$ = 1 : 6,5.

Công thức phân tử của ankan trên là

A.$C_{3}H_{8}$.

B. $C_{4}H_{10}$

C. $C_{5}H_{12}$

D. $C_{6}H_{14}$

314. Trong phân tử hợp chất 2, 2, 3-trimetyl pentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là

A. 5, 1, 1, 1.

B. 4, 2, 1, 1.

C. 1, 1, 2, 4.

D. 1, 1, 1, 5.

315. Một ankan ở thể khí có khối lượng riêng (ở đktc) bằng 3,839 g/l, có công thức phân tử

A. $C_{4}H_{10}$

B. $C_{5}H_{12}$

C. $C_{7}H_{16}$

D. $C_{6}H_{14}$.

316. Xiclohexan ứng với công thức phân tử tổng quát

317. 1 mol ankan A khi cháy hết cho không quá 5 mol $CO_{2}$. Mặt khác A tác dụng với $Cl_{2}$ trong điều kiện chiếu sáng (tỉ lệ mol 1 : 1), chỉ tạo ra một sản phẩm thế monoclo duy nhất. A là

A. metan.

B. 2-metylbutan.

C. 2,2-đimetylpropan.

D. A và C đều đúng.

318. Hợp chất 2,3-đimetylbutan khi phản ứng với $Cl_{2}$ theo tỉ lệ mol 1 : 1 (có askt) sẽ thu được số sản phẩm đồng phân là

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

319. Tính chất đặc trưng của metan được nêu như sau:

1. Chất khí không màu ; 2. Hầu như không mùi ; 3. Nhẹ hơn không khí 2 lần ; 4. Tan tốt trong nước ; 5. Cháy cho ngọn lửa màu xanh.

Tham gia các phản ứng : 6. thế ;7. hóa hợp; 8. đề hiđro hóa ; 9. trùng hợp.

Những tính chất nêu sai là

A. 2, 3, 7.

B. 4, 6, 7.

C. 2, 3, 4, 7, 9.

D. 1, 3, 5, 7, 9.

320. Trong dãy đồng đẳng của metan không có hợp chất

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

301. Đáp án sai là B.

302. Đáp án đúng là C.

Hướng dẫn trả lời:

Những đồng phân của $C_{4}H_{8}$:

303. Cách gọi tên đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

CTCT của hợp chất viết theo mạch cacbon dài nhất là mạch chính :

304. Đáp án đúng là C.

305. Đáp án đúng là B.

306. Tên gọi đúng là D.

307. Đáp án đúng là D.

308. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

309. Đáp án đúng là C.

310. Đáp án đúng là C.

311. Đáp án đúng là C.

312. Đáp án sai là C.

Hợp chất 2,3-đimetylbutan :

Hợp chất 2,2-đimetylbutan :

là hai hợp chất ankan (parafin), chúng là đồng phân của nhau, không phải là hai chất đồng đẳng.

313. Công thức đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Phương trình phản ứng cháy của hiđrocacbon ankan :

⇒ Ankan cháy là $C_{4}H_{10}$ (butan).

314. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Công thức cấu tạo của 2, 2, 3-trimetylpentan:

315. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

Khối lượng mol của Ankan : M = 3,839. 22,4 = 86 (g/mol).

$C_{n}H_{2n+2}$ = 86 ⇒ 14n + 2 = 86 ⇒ n = 6.

Công thức phân tử của ankan là $C_{6}H_{14}$.

316. Công thức đúng là B

317. Đáp án đúng là D.

Hướng dẫn trả lời :

318. Đáp án đúng là B.

Hướng dẫn trả lời :

Hai sản phẩm thế trên là 2 đồng phân, ngoài ra không còn đồng phân nào khác.

319. Đáp án đúng là C.

320. Đáp án đúng là A.

Hướng dẫn trả lời :

Dãy đồng đẳng metan có công thức tổng quát là $C_{n}H_{2n+2}$. Hợp chất $C_{6}H_{12}$ ứng với công thức tổng quát $C_{n}H_{2n}$ nên không phải là đồng đẳng của metan.