§2. MỐI QUAN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON

I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HIĐROCACBON

1. Chuyển hiđrocacbon no và thơm thành không no

a) Phương pháp cracking

b) Phương pháp đehiđro hoá

2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no

a) Phương pháp hiđro hoá từng phần

b) Phương pháp hiđro hoá hoàn toàn

II. MỐI QUAN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ DẪN XUẤT CHỨA OXI

1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi

a) Oxi hoá hiđrocacbon ở điều kiện thích hợp

Oxi hoá ankan, anken, aren ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp thu được dẫn xuất chứa oxi.

b) Hiđrat hoá ankin tạo thành anđehit hoặc xeton

2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen

a) Thế nguyên tử H bằng halogen rồi thủy phân

b) Cộng halogen hoặc hiđro halogenua vào hiđrocacbon không no rồi thủy phân

3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon

a) Tách nước từ ancol thành anken

b) Tách hiđro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken

c) Tách hiđro halogenua từ dẫn xuất đihalogen thành ankin

d) Tách hiđro halogenua từ dẫn xuất tetrahalogen thành ankin

4. Chuyển hoá giữa các dẫn xuất chứa oxi

a) Phương pháp oxi hoá

cắt đứt nhiều sản phẩm.

b) Phương pháp khử

- Khử anđehit, xeton thành ancol:

- Khử axit, este thành ancol:

Quá trình oxi hoá - khử các chất hữu cơ

c) Este hóa và thủy phân este

TỔNG KẾT CÁC QUY LUẬT LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON

• Phương pháp chuyển hiđrocacbon no và thơm thành không no:

- Phương pháp đehiđro hoá.

- Phương pháp cracking.

• Phương pháp chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no:

- Phương pháp hiđro hoá hoàn toàn.

- Phương pháp hiđro hoá không hoàn toàn.

• Phương pháp chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi:

- Oxi hoá hiđrocacbon:

+ Oxi hoá ankan, anken ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp.

+ Oxi hoá anken bằng dung dịch kali pemanganat.

+ Oxi hoá mạch nhánh của aren bằng dung dịch kali pemanganat.

- Hiđrat hoá ankin tạo thành anđehit hoặc xeton.

• Phương pháp chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen:

- Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân (trong NaOH).

- Cộng halogen hoặc hiđro halogenua vào hiđrocacbon không no rồi thủy phân (trong NaOH...).

• Phương pháp chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon:

- Tách nước từ ancol thành anken.

- Tách hiđro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken, ankin.

• Phương pháp chuyển hoá giữa các dẫn xuất chứa oxi:

- Phương pháp oxi hoá.

- Phương pháp khử.

- Este hoá và thủy phân este.