§2. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM

I. OXIT , PEOXIT VÀ SUPEOXIT

• Oxit của Li, K, Na là những oxit bazơ mạnh tác dụng dễ dàng với nước, axit, oxit axit.

• Peoxit và supeoxit là những chất oxi hoá mạnh.

Ví dụ:

II. HIĐROXIT (MOH)

1. Tính chất

• Các hiđroxit của kim loại kiềm là những bazơ mạnh, trong nước phân li hoàn toàn thành các ion, tác dụng với các oxit axit, axit, muối một số kim loại.

Ví dụ:

a) Phản ứng với NaOH

Để xét các loại muối tạo thành thường phải lập tỉ lệ giữa số mol bazơ và axit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở hai phương trình làm mẫu số. Ta sẽ xét được phản ứng tạo thành loại muối nào.

b) Phản ứng với

• Các hiđroxit của kim loại kiềm tác dụng với các hiđroxit lưỡng tính:

Ví dụ:

2. Điều chế MOH

Điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối clorua với điện cực trơ có màng ngăn xốp.

Ví dụ: Điều chế NaOH

Phương trình điện phân:

3. Ứng dụng

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, giấy, dệt, ...

III. NATRI HIĐROCACBONAT VÀ NATRI CACBONAT

1. Natri hiđrocacbonat

a) Tính chất

• Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

• Tính lưỡng tính (vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm):

- là muối của axit yếu, do vậy nó tác dụng được với nhiều axit:

Trong phản ứng này, ion nhận proton, nó có tính bazơ.

- là muối axit, do đó nó tác dụng được với kiềm tạo muối trung hoà:

Hoặc viết:

Phương trình ion rút gọn:

Trong phản ứng này, ion nhường proton, nó có tính axit.

Muối có tính lưỡng tính, nhưng tính bazơ chiếm ưu thế nên dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tính lưỡng tính của muối là do ion .

b) Ứng dụng

Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát.

2. Natri cacbonat

a) Tính chất

- Là muối của axit yếu, không bền tác dụng với axit mạnh, dùng dung dịch thủy phân cho môi trường bazơ.

- Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch thì tạo muối axit:

Nếu dư HCl thì:

Ion nhận proton, nó có tính chất của một bazơ.

b) Điều chế

c) Ứng dụng

Muối natri cacbonat là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng, giấy, dệt và điều chế nhiều muối khác. Dung dịch natri cacbonat dùng tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại.