BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
1. Khí hậu
Câu hỏi: Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên hình 5.1 SGK, trang 16.
* Trả lời:
Môi trường nhiệt đới nằm khoảng từ vĩ tuyến 5° đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
Câu hỏi: Quan sát các biều đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
* Trả lời:
Nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới: (hình 6.1 và 6.2) - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Ma-la-can (Xu-đăng) và ở Gia-mê-na (Sát):
* Nhận xét:
- Ma-la-can và Gia-mê-na cùng ở trong môi trường nhiệt đới, nhưng hai địa điểm chênh lệch nhau 3 vĩ độ Bắc. Biên độ nhiệt tăng từ 3 đến 12°C. Có 2 lần nhiệt độ tăng, nhiệt độ trung bình giảm từ 25 xuống còn 22°C.
- Lượng mưa: Số tháng có mưa giảm từ 9 xuống còn 7 tháng. Số tháng không mưa tăng từ 3 đến 5 tháng.
Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới?
* Trả lời:
Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm và trong năm có thời kì khô hạn (từ 3 đến 9 tháng). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. Tuy nóng quanh năm nhưng vẫn có sự thay đổi theo mùa, lượng mưa trung bình năm từ 500 - 1.500 mm, tập trung vào mùa mưa.
2. Các đặc điểm khác của môi trường
Câu hỏi: Vì sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
* Trả lời:
Về mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm, tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có màu đỏ vàng, gọi là đất feralit.
Câu hỏi: Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?
* Trả lời:
Diện tích xavan, nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là do lượng mưa ít, do con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi hoặc làm nương rẫy làm cho đất bị thoái hóa, bạc màu và cây cối khó mọc lại được.
Câu hỏi: Quan sát hai biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của vùng nhiệt đới dưới đây, (SGK, trang 22), cho biết biểu đồ nào ở Bắc bán cầu, biểu đồ nào ở Nam bán cầu. Tại sao?
* Trả lời:
- Biểu đồ có đường biểu diễn nhiệt độ 2 lần tăng cao trong năm: nhiệt độ các tháng trong năm trên 20°C, mưa tập trung 1 mùa, (tháng 5 - 10). Đây là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Bắc bán cầu.
- Biểu đồ 2, nhiệt độ các tháng trên 20°C, biên độ nhiệt năm lớn hơn 15°C, 6 tháng mùa khô, mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3. Đây là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Nam bán cầu.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm:
A. Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn
B. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C
C. Lượng mưa tập trung vào một mùa (mùa mưa)
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới:
A. Đồng cỏ cao (xavan)
B. Rừng thưa
C. Nửa hoang mạc
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 3: Đặc điểm thiên nhiên của môi trường nhiệt đới:
A. Thay đổi theo mùa
B. Mùa mưa cây cỏ xanh tốt, mùa khô hạn cây cỏ úa vàng
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 4: Diện tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là do:
A. Lượng mưa ít
B. Con người phá rừng để lấy gỗ làm nương rẫy
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 5: Biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới khỏi bị xói mòn, rửa trôi:
A. Canh tác hợp lí
B. Trồng cây che phủ đất
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 6: Môi trường nhiệt đới có thể trồng:
A. Các loại cây lương thực
B. Các loại cây công nghiệp
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
ĐÁP ÁN
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: C