BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
1. Sự phân bố dân cư
Câu hỏi: Dân cư là gì?
* Trả lời:
Dân cư là tất cả những người sống trên một khu vực hoặc một lãnh thổ. Dân cư đông hay thưa được thể hiện ở mức độ tập trung nhiều hay ít, phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên.
Câu hỏi: Mật độ dân số là gì?
* Trả lời:
Mật độ dân số là mức độ tập trung dân trên một lãnh thổ nhất định (bình quân số người trên một đơn vị diện tích - người/$km^{2}$).
Câu hỏi: Quan sát hình 2.1 (SGK, trang 7) - Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới, cho biết:
- Những khu vực tập trung đông dân.
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất.
* Trả lời:
- Khu vực tập trung đông dân:
Ở châu Á (Đông Á, Tây Á, Đông Nam Á).
Ở châu Phi (Tây Phi).
Ở châu Âu (Tây Âu và Trung Âu).
Ở châu Mĩ (Đông Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Đông Nam Bra-xin).
- Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: Đông Nam Á và Nam Á.
Câu hỏi: Nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới? Khu vực đông dân thường được phân bố ở những nơi nào?
* Trả lời:
Sự phân bố dân cư trên thế giới không đều.
- Những khu vực đông dân: đồng bằng, châu thổ ven sông ven biển, những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, giao thông phát triển.
- Những khu vực thưa dân: Các hoang mạc, núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa, giao thông khó khăn.
Câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân cư không đều?
* Trả lời:
Do điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người.
Ngày nay, với những tiến bộ về khoa học kĩ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại của điều kiện tự nhiên để sinh sống bất kì ở đâu trên Trái Đất.
2. Các chủng tộc
Câu hỏi: Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc khác nhau? Nêu rõ các chủng tộc chính và địa bàn sinh sống?
* Trả lời:
Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc khác nhau.
Trên thế giới có 3 chủng tộc chính:
- Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng) - cư dân châu Á.
- Nê-grô-it (người da đen) - cư dân châu Phi.
- Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng) - cư dân châu Âu.
Câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu sau, tính mật độ dân số năm 2001 của các nước sau và nêu nhận xét.
Tên nước | Diện tích ($km^{2}$) | Dân số (triệu người) |
Việt Nam Trung Quốc In-đô-nê-xi-a | 330991 9597000 1919000 | 78,7 1273,3 206,1 |
* Trả lời:
* Nhận xét:
- Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a.
- Mật độ dân số Việt Nam cao hơn mật độ dân số Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a.
(Việt Nam: 238 người/$km^{2}$, Trung Quốc: 133 người/$km^{2}$, In-đô-nê-xi-a: 107 người/$km^{2}$)
* Lí do:
Vì Việt Nam là nước có diện tích đất hẹp lại đông dân.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dân cư Châu Á thuộc chủng tộc:
A. Môn-gô-lô-it
B. Nê-grô-it
C. Ơ-rô-pê-ô-it
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 2: Căn cứ vào đâu để biết được nơi nào đông dân, nơi nào thưa dân?
A. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của một nơi
B. Số liệu về mật độ dân số
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 3: Mật độ dân số cao ở những nơi:
A. Đồng bằng ven biển hoặc các đô thị lớn
B. Các vùng có khí hậu ấm áp, mưa thuận gió hoà
C. Điều kiện sinh sống tốt, giao thông thuận lợi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Cư dân trên thế giới có mấy chủng tộc chính:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5: Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc:
A. Màu da
B. Tóc
C. Mắt, mũi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Chủng tộc có màu da nâu sậm, tóc đen, xoăn, mũi thấp, môi dày:
A. Môn-gô-lô-it
B. Nê-grô-it
C. Ơ-rô-pê-ô-it
D. Cả A, B, C đều sai
ĐÁP ÁN
Câu 1: A
Câu 2: B
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: B