§2. ANKEN $C_{n}H_{2n}$ với n $\geq$ 2

I. Lí tính:

- Ở $t^{0}$ thường, 3 chất đầu là khí, n = 5 → 18: là chất lỏng, n $\geq$ 19 là chất rắn.

- Rất ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.

II. Hóa tính:

1. Phản ứng cộng:

Cộng $H_{2}$: $C_{n}H_{2n}+H_{2}\xrightarrow[Ni]{t^{0}}C_{n}H_{2n+2}$

Cộng $Br_{2}$: làm mất màu dung dịch $Br_{2}$.

$C_{n}H_{2n}+Br_{2}\rightarrow C_{n}H_{2n}Br_{2}$

Cộng HX:

$C_{n}H_{2n}+HX\rightarrow C_{n}H_{2n+1}X$

Cộng $H_{2}O$:

$C_{n}H_{2n}+HOH\overset{ddH_{2}SO_{4}}{\rightarrow}C_{n}H_{2n+1}OH$

Lưu ý: Quy tắc cộng Maccôpnhicôp.

X hoặc $OH^{-}$ gắn vào C bậc cao (thường là C của liên kết đôi chứa ít nguyên tử H sản phẩm chính).

2. Phản ứng trùng hợp:

$nCH_{2}=CH_{2}\overset{Pt}{\rightarrow}(-CH_{2}-CH_{2}-)_{n}$

3. Phản ứng oxi hóa:

Làm mất màu tím dụng dịch $KMnO_{4}$

4. Phản ứng cháy:

III. Điều chế.

1. Tách hiđro khỏi ankan:

2. Tách halohen khỏi dẫn xuất:

3. Khử $H_{2}O$ của rượu đơn chức no:

4. Ankin + $H_{2}$: