§4. CÁC KIM LOẠI KHÁC

I. THIẾC $_{50}^{119}\textrm{Sn}$

- Sn là kim loại trắng như bạc, rất mềm, có 2 dạng thù hình: thiếc trắng và thiếc xám.

- Hóa tính:

II. THỦY NGÂN Hg.

1. Hóa tính:

* Phản ứng với $O_{2}$ khi đun nóng:

* Hg không tác dụng axit HCl, $H_{2}SO_{4}$ (loãng)

Với $HNO_{3}$:

$H_{2}SO_{4}$ đ:

2. Điều chế:

3. Các hợp chất của thủy ngân:

* HgO: rắn, màu đỏ hoặc vàng, không tan không tác dụng với $H_{2}O$.

Tan trong axit. Khi nóng, bị phân tích.

* $Hg(OH)_{2}$ : không bền, rất dễ bị phân hủy.

* Muối: các muối nitrat, sunfat, clorua của $Hg^{2+}$ đều tan nhiều trong nước.

III. BẠC $_{47}^{108}\textrm{Ag}$

* Ag là kim loại màu trắng, dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt.

1. Hóa tính:

* Không trực tiếp tác dụng với oxi.

* Tác dụng trực tiếp với halogen:

* Không tác dụng với HCl, $H_{2}SO_{4}$ (l), chỉ tác dụng với $H_{2}SO_{4}$ đ, $HNO_{3}$

2. Hợp chất của bạc.

a. Bạc oxit $Ag_{2}O$: Rất ít tan trong nước, tan tốt trong dung dịch $NH_{3}$

b. Muối bạc:

AgF, $AgNO_{3}$, $AgClO_{3}$, $AgClO_{4}$: tan tốt trong nước.

$Ag_{2}SO_{4}$, $CH_{3}COOAg$ ít tan.

AgCl, AgBr, AgI không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch $NH_{3}$ và dung dịch $Na_{2}S_{2}O_{3}$.

$Ag_{2}S$ tan trong dung dịch xianua:

IV. CHÌ $_{82}^{207}\textrm{Pb}$

1. Hóa tính:

(Hai phản ứng này chậm dần và ngừng vì tạo chất không tan).

2. Hợp chất của chì.

a. Chì (II) oxit PbO: bột vàng hay đỏ, không tan trong nước, tan trong axit và bazơ.

b. Chì (II) hiđroxit $Pb(OH)_{2}$: chất màu trắng, tan trong axit, bazơ.

c. Chì (IV) oxit $PbO_{2}$: chất có màu da lươn, khó tan trong axit, tan trong bazơ kiềm:

V. KẼM $_{30}^{65}\textrm{Zn}$

1. Hóa tính:

Kim loại hoạt động khá mạnh.

- Trong không khí: phủ lớp mỏng ZnO.

- Đốt nóng:

Zn là nguyên tố lưỡng tính.

2. Điều chế:

a. Khử ZnO bởi cacbon ở nhiệt độ cao.

b. Điện phân dung dịch $ZnSO_{4}$, Zn kim loại tụ lại ở catot.

3. Hợp chất của kẽm.

a. Kẽm oxit ZnO:

- Bột trắng rất ít tan trong nước, khá bền đối với nhiệt.

- Là oxit lưỡng tính:

b. Kẽm hiđroxit $Zn(OH)_{2}$ :

- Chất bột màu trắng.

- Là hiđroxit lưỡng tính:

- Bị nhiệt phân:

- Với dung dịch $NH_{3}$: $Zn(OH)_{2}$ tan do phân tử $NH_{3}$ kết hợp bằng liên kết cho – nhận với ion

$Zn^{2+}$ tạo ra ion phức $[Zn(NH_{3})_{4}]^{2+}$ :

c. Muối clorua (CI): $ZnCl_{2}$

+ Chất bột trắng, rất háo nước.

+ Dễ tan trong nước.

d. Muối phốtphua ($P^{3-}$): $Zn_{3}P_{2}$ (kẽm phốtphua).

+ Tinh thể màu nâu xám, không tan trong nước, rất độc (diệt chuột)

+ Với axit:

VI. MANGAN $_{25}^{55}\textrm{Mn}$

$1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{5}4s^{2}$

1. Hóa tính.

Kim loại hoạt động mạnh hơn Zn nhưng kém Al.

- Trong không khí: phủ lớp mỏng $MnO_{2}$

- Đốt nóng:

2. Điều chế: Phản ứng nhiệt nhôm:

3. Hợp chất của Mn.

a. Mangan (II) oxit MnO: màu xanh lục.

- Với axit:

b. Mangan (IV) oxit $MnO_{2}$: màu đen.

- Là chất oxi hóa mạnh trong môi trường axit.

c. Anhiđrit pemanganic $Mn_{2}O_{7}$: đen lục (lỏng).

- Là chất oxi hóa cực kỳ mạnh:

d. Mangan (II) Hiđroxit $Mn(OH)_{2}$:

- Với oxit axit:

- Với axit:

- Với oxi của không khí:

e. Muối clorua (CI): $MnCl_{2}$

- Tinh thể màu đỏ nhạt, tan trong nước.

- Với bazơ kiềm:

g. Muối pemanganat $MnO_{4}^{-}$: $KMnO_{4}$

- Tinh thể màu đỏ tím.

- Là chất oxi hóa mạnh và tùy theo môi trường mà mức độ oxi hóa khác nhau:

+ Trong môi trường axit:

+ Trong môi trường trung tính:

+ Trong môi trường kiềm:

NHẬN BIẾT CÁC CATION