PHẦN II. HÓA VÔ CƠ
(I) PHI KIM
§1. CÁC HALOGEN (NHÓM VII A)
A. MỘT SỐ TÍNH CHẤT
B. Hóa tính của Clo và các Halogen.
1. Với kim loại → muối halogen:
$nX_{2}+2M\rightarrow 2MX_{n}$
n: Số oxi hóa cao nhất của M.
$2Fe+3Cl_{2}\rightarrow 2FeCl_{3}$
2. Với hiđro → hiđro halogenua:
$H_{2}+X_{2}\rightarrow 2HX$
3. Với $H_{2}O$:
$X_{2}+H_{2}O\rightarrow HX+HXO$ (X: CI, Br, I)
$HXO\rightarrow HX+O$
$2X_{2}+2H_{2}O\rightarrow 4HX+O_{2}$
Nước clo có tính oxi hóa mạnh nên được dùng để tẩy màu, tẩy uế, sát trùng.
4. Với dung dịch kiềm.
$Cl_{2}+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_{2}O$
$3Cl_{2}+6KOH$đ $\overset{t^{0}}{\rightarrow}5KCl+KClO_{3}+3H_{2}O$
$2Cl_{2}+2Ca(OH)_{2}\rightarrow CaCl_{2}+Ca(ClO)_{2}+2H_{2}O$
5. Với các chất khác.
$X_{2}+2H_{2}O+SO_{2}\rightarrow 2HX+H_{2}SO_{4}$
$Cl_{2}+C_{2}H_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2HCl+2C$ (muội than)
C. Điều chế:
1. Axit HX + chất oxi hóa $\overset{t^{0}}{\rightarrow}X_{2}$
$4HX+MnO_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}MnX_{2}+X_{2}$ + $2H_{2}O$
$16HCl+2KMnO_{4}\rightarrow 2KCl+2MnCl_{2}+5Cl_{2}$ + $8H_{2}O$
$K_{2}Cr_{2}O_{7}+14HCl\rightarrow 2CrCl_{3}+3Cl_{2}$ + $7H_{2}O+2KCl$
2. Dùng độ hoạt động:
$Cl_{2}+2HBr\rightarrow Br_{2}+2HCl$
$Br_{2}+2NaI\rightarrow I_{2}+2NaBr$
3. Phương pháp điện phân:
$2NaCl\overset{dpnc}{\rightarrow}2Na+Cl_{2}$
$2NaCl+2H_{2}O$ $Cl_{2}$+ $H_{2}$ + 2NaOH
D. Axit clohiđric: Là một axit mạnh.
1. Hóa tính:
* Với kim loại (trước H) → muối + $H_{2}$
$2HCl+Zn\rightarrow ZnCl_{2}+H_{2}$
* Với oxit bazơ, bazơ → muối + $H_{2}O$
$2HCl+CuO\rightarrow CuCl_{2}+H_{2}O$
$2HCl+Cu(OH)_{2}$ $\rightarrow CuCl_{2}+2H_{2}O$
* Với muối:
$HCl+AgNO_{3}\rightarrow AgCl$ (trắng) + $HNO_{3}$
* Đặc biệt dùng axit HF để vẽ lên mặt thủy tinh.
$4HF+SiO_{2}\rightarrow SiF_{4}+2H_{2}O$ (tan).
2. Điều chế:
* Tổng hợp $H_{2}+X_{2}\rightarrow 2HX$
* Dùng $H_{2}SO_{4}$ đặc:
$NaCl+H_{2}SO_{4}\rightarrow NaHSO_{4}+HCl$
$2NaCl+H_{2}SO_{4}\overset{t^{0}}{\rightarrow}Na_{2}SO_{4}+2HCl$