§4. ANKIN $C_{n}H_{2n-2}$ (n $\geq$ 2)
I. Lí tính:
* n = 2 → 4: chất khí
n = 5 → 16 : chất lỏng
n $\geq$ 17 : chất rắn
* Rất ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ.
II. Hóa tính:
1. Phản ứng cộng:
* Cộng $H_{2}$:
$C_{n}H_{2n-2}+H_{2}\xrightarrow[t^{0}]{Pd}C_{n}H_{2n}$
$C_{n}H_{2n}+H_{2}\xrightarrow[t^{0}]{Ni}C_{n}H_{2n+2}$
* Cộng brom: $C_{n}H_{2n-2}+2Br_{2}\rightarrow C_{n}H_{2n-2}Br_{4}$
Ankin làm mất màu nâu của dung dịch brom.
* Cộng HCl:
Ví dụ:
* Cộng $H_{2}O$:
2. Phản ứng oxi hóa:
Ankin làm mất màu tím của dung dịch $KMnO_{4}$
Ankin khác khi bị oxi hóa có thể đứt mạch C chỗ liên kết ba để tạo ra axit.
3. Phản ứng trùng hợp:
Axetilen có các phản ứng:
- Nhị hợp:
- Tam hợp:
- Đa hợp:
4. Phản ứng thế với ion kim loại hóa trị I.
Chỉ có axetilen và ankin – 1 (R - C $\equiv$ CH) mới tác dụng được với dung dịch $AgNO_{3}$/$NH_{3}$ cho kết tủa màu vàng, tác dụng với dung dịch CuCl/$NH_{3}$ cho kết tủa màu đỏ.
5. Phản ứng cháy:
III. Điều chế:
1. Điều chế axetilen:
2. Điều chế ankin khác:
Ví dụ: