BÀI 40. ANCOL
1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử $C_{5}H_{12}O$.
Giải
2. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa propan-1-ol với mỗi chất sau:
a) Natri kim loại.
b) CuO, đun nóng.
c) Axit HBr, có xúc tác.
Trong mỗi phản ứng trên ancol đóng vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích.
Giải
a)
Ở đây, rượu đóng vai trò chất oxi hóa.
b)
Ở đây, rượu đóng vai trò chất khử
c)
Ở đây, rượu đóng vai trò bazơ
3. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Giải
- Chất hòa tan $Cu(OH)_{2}$ là glixerol
- Chất tác dụng được với Na là $C_{2}H_{5}OH$ và $H_{2}O$. Còn lại là benzen
- Chất tác dụng với $H_{2}SO_{4}$ đặc ở 170°C cho sản phẩm làm mất màu đen nước brom là etanol. Còn lại là nước.
4. Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Giải
5. Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Giải
6. Oxi hoá hoàn toàn 0,60 g một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng $H_{2}SO_{4}$ đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72 g; bình (2) tăng 1,32 g.
a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hoá học.
b) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
c) Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A.
Giải
a) Để ý rằng bình $H_{2}SO_{4}$ đặc giữ lại nước và KOH đặc giữ lại $CO_{2}$ nên
$n_{H_{2}O}$ = $\large \frac{0,72}{18}$ = 0,04 mol ; $n_{CO_{2}}$ = $\large \frac{1,32}{44}$ = 0,03 mol
Do $n_{H_{2}O}$ > $n_{CO_{2}}$ nên A là rượu no
b) Ta có: $\left\{\begin{matrix} an=0,03\\ a(n+1)=0,04 \end{matrix}\right.$ ⇔ n = 3
c) A phải là propan – 1 – ol. Thật vậy
7. Từ 1,00 tấn tinh bột có chứa 5% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80% và khối lượng riêng của etanol D = 0,789 g/ml.
Giải
m tinh bột = 1.$\large \frac{95}{100}$ = 0,95 tấn = 0,95.$10^{6}$g tức $\large \frac{0,95.10^{6}}{162n}$ mol
8. Cho ancol có công thức cấu tạo
Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol.
B. 4-metylpentan-1-ol.
C. 4-metylpentan-2-ol.
D. 3-metylhexen-2-ol.
Giải
Chọn B
9. Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư có thấy 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. $C_{2}H_{6}O$.
B. $C_{3}H_{10}O$.
C. $C_{4}H_{10}O$.
D. $C_{4}H_{8}O$.
Hãy chọn đáp án đúng.
Giải
Chọn C:
Để ý rằng $n_{X}$ = $2n_{H_{2}}$ = 2.$\large \frac{0,56}{22,4}$ = 0,05 mol
Do đó $M_{X}$ = $\large \frac{3,7}{0,05}$ = 74. Chỉ có $C_{4}H_{10}O$ là phù hợp với X