BÀI 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON
1. Làm thế nào để loại hơi nước và khí $CO_{2}$ có lẫn trong khí CO? viết các phương trình hóa học.
Giải
Dẫn hỗn hợp qua bình đựng NaOH đặc, dư, khí thoát ra là CO
2. Có ba chất khí gồm CO, HCl, và $SO_{2}$ đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt từng khí. Viết các phương trình hóa học.
Giải
Cho các mẫu thử tác dụng với nước vôi trong dư, mẫu làm đục nước vôi là $SO_{2}$
Hai mẫu còn lại cho tác dụng với dung dịch $AgNO_{3}$, mẫu tạo kết tủa trắng là HCl. Còn lại là CO
3. Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí $O_{2}$?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Giải
Chọn A
$2CO+O_{2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}2CO_{2}$
Phản ứng này xảy ra khi đốt nóng, kèm theo sự giảm thể tích và tỏa nhiệt mạnh
4. a) Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4.
B. 5
C. 6
D. 7
b) Khi cho dư khí $CO_{2}$ vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Giải
a) Chọn A
⇒ Tổng hệ số là 4.
b) Chọn A
⇒ Tổng hệ số là 4
5. Cho 224,0 ml khí $CO_{2}$ (đktc) hấp thụ hết trong 100,0 ml dung dịch kali hiđroxit 0,200M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành
Giải
$n_{CO_{2}}$ = 0,01 mol; $n_{KOH}$ = 0,02 mol
⇒ $m_{K_{2}CO_{3}}$ = 138.0,01 = 1,38 g
6. Nung 52,65 g $CaCO_{3}$ ở 1000°C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất của phản ứng nhiệt phân $CaCO_{3}$ là 95%.
Giải
$n_{CaCO_{3}}$ = $\large \frac{52,65}{100}$ = 0,5265 mol
⇒ $n_{CO_{2}}$ thu được = 0,5265.$\large \frac{95}{100}$ = 0,5 mol
Ta có $n_{NaOH}$ = 0,5.1,8 = 0,9 mol
⇒ $\left\{\begin{matrix} a+b=0,5\\ 2a+b=0,9 \end{matrix}\right.$ ⇔ $\left\{\begin{matrix} a=0,4\\ b=0,1 \end{matrix}\right.$
⇒ $m_{Na_{2}CO_{3}}$ = 106. 0,4 = 42,4 g; $m_{NaHCO_{3}}$ = 84 . 0,1 = 8,4 g