Bài 22 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.

Giải

Có 3 luận điểm chính

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Trật tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi trật tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh)

- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (trật tự liên kết các nguyên tử đó)

2. So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh họa.

Giải

* Giống: đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử

* Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này.

3. Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba?

Giải

- Liên kết đơn ($\sigma$) là liên kết do một cặp electron chung tạo nên.

- Liên kết đôi ($1\pi$; $1\sigma$) là liên kết do hai cặp electron chung tạo nên.

- Liên kết ba ($2\pi$; $1\sigma$) là liên kết do ba cặp electron chung tạo nên.

4. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

A. $CH_{4}$

B. $C_{2}H_{4}$

C. $C_{6}H_{6}$

D. $CH_{3}COOH$

Giải

Chọn A: $CH_{4}$

Phân tử $CH_{4}$ chỉ chứa toàn liên kết đơn

5. Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?

Giải

- Đồng phân là

- Đồng đẳng là

6. Viết công thức cấu tạo có thể có của các công thức phân tử như sau: $C_{2}H_{6}O$, $C_{3}H_{6}O$, $C_{4}H_{10}$.

Giải

7. Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị cùng một chất?

Giải

I, III, IV biểu thị cùng một chất

II, V biểu thị cùng một chất

8. Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol $C_{2}H_{5}OH$ và propan-1-ol $CH_{3}CH_{2}CH_{2}OH$ tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp

Giải

%$C_{2}H_{5}OH$ = $\large \frac{46.0,05.100}{5,3}$ = 43,4

%$C_{3}H_{7}OH$ = 56,6