BÀI 32. ANKIN
1. a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức phân tử $C_{4}H_{6}$ và $C_{5}H_{8}$.
b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent - 2 - in; 3 - metyl pent - 1- in; 2,5 - đimetylhex -3 - in.
Giải
2. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau
a) Hiđro có xúc tác $Pd/PbCO_{3}$.
b) Dung dịch brom (dư).
c) Dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
d) Hiđro clorua có xúc tác $HgCl_{2}$.
Giải
3. Trình bày phương pháp hóa học:
a) Phân biệt axetilen với etilen.
b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khi không màu sau: metan, etilen, axetilen.
Giải
a) Dẫn mỗi mẫu thử qua dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$, mẫu tạo kết tủa vàng là $C_{2}H_{2}$, còn lại là $C_{2}H_{4}$
b) Dẫn mỗi mẫu thử qua dung dịch $AgNO_{3}/NH_{3}$, mẫu tạo kết tủa vàng là $C_{2}H_{2}$. Hai mẫu còn lại dẫn qua nước brom, mẫu làm mất màu nước brom là $C_{2}H_{4}$, còn lại là $CH_{4}$
4. Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. Có hai chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat.
Giải
Chọn C.
Có 3 hiđrocacbon không no làm mất màu nước brom
5. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$ thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A
b) Tính m.
Giải
a) %$C_{2}H_{4}$ = $\large \frac{0,84.100}{3,36}$ = 25 (%)
b) $n_{C_{3}H_{4}}$ = $\large \frac{3,36-0,84}{22,4}$ = 0,1125 mol
⇒ = 0,1125 mol ⇒ = 0,1125.147 = 16,5375g
6. Trong số các ankin có công thức phân tử $C_{5}H_{8}$ có mấy chất tác dụng được với dung dịch $AgNO_{3}$ trong $NH_{3}$?
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Hãy chọn đáp án đúng.
Giải
Chọn B
Có hai chất là: