BÀI 19. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

1. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit.

Giải

- Giống: Đều là oxit axit, và đều có tính oxi hóa

* Khác:

$CO_{2}$:

- Ở thể khí trong điều kiện thường

- Tan trong nước

- Không tác dụng với HF

$SiO_{2}$:

- Ở thể rắn trong điều kiện thường

- Không tan trong nước

- Tác dụng được với HF

2. Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây?

a) C và CO

b) $CO_{2}$ và NaOH

c) $K_{2}CO_{3}$ và $SiO_{2}$

d) $H_{2}CO_{3}$ và $Na_{2}SiO_{3}$

e) CO và CaO

g) $CO_{2}$ và Mg

h) $SiO_{2}$ và HCl

i) Si và NaOH

Giải

3. Có các chất sau: $CO_{2}$, $Na_{2}CO_{3}$, C, NaOH, $Na_{2}SiO_{3}$, $H_{2}SiO_{3}$. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết các phương trình hóa hoc.

Giải

4. Cho 5,94 g hỗn hợp $K_{2}CO_{3}$ và $Na_{2}CO_{3}$ tác dụng với dung dịch $H_{2}SO_{4}$ dư thu được 7,74g hỗn hợp muối khan $K_{2}SO_{4}$ và $Na_{2}SO_{4}$. Thành phần của hỗn hợp đầu là:

A. 3,18g $Na_{2}CO_{3}$ và 2,76g $K_{2}CO_{3}$

B. 3,81g $Na_{2}CO_{3}$ và 2,67g $K_{2}CO_{3}$

C. 3,02g $Na_{2}CO_{3}$ và 2,25g $K_{2}CO_{3}$

D. 4,27g $Na_{2}CO_{3}$ và 3,82g $K_{2}CO_{3}$

Hãy chọn đáp số đúng.

Giải

Chọn A

Gọi a, b là số mol $K_{2}CO_{3}$ và $Na_{2}CO_{3}$

⇒ $\left\{\begin{matrix} 138a+106b=5,94\\ 174a+142b=7,74 \end{matrix}\right.$ ⇔ $\left\{\begin{matrix} a=0,02\\ b=0,03 \end{matrix}\right.$

⇒ $m_{K_{2}CO_{3}}$ = 138 . 0,02 = 2,76 g

$m_{Na_{2}CO_{3}}$ = 3,18 g

5. Để đốt cháy 6,80 g hỗn hợp X gồm hiđro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X.

Giải

Gọi a, b là số mol $H_{2}$ và CO trong X

6. Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức $K_{2}O.PbO.6SiO_{2}$. Tính khối lượng $K_{2}CO_{3}$, $PbCO_{3}$ và $SiO_{2}$ cần dùng để sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.

Giải

Trong 677 gam $K_{2}O.PbO.6SiO_{2}$ có 94 g $K_{2}O$ ; 223 g $PbO$ và 360 g $SiO_{2}$

⇒ 6,77 tấn $K_{2}O.PbO.6SiO_{2}$ có 0,94 t $K_{2}O$ ; 2,23 t $PbO$ và 3,6 t $SiO_{2}$

- Trong 138 g $K_{2}CO_{3}$ có 94 g $K_{2}O$

1,38 tấn $K_{2}CO_{3}$ $\leftarrow$ 0,94 tấn $K_{2}O$

- Trong 267 g $PbCO_{3}$ có 223 g PbO

2,67 tấn $PbCO_{3}$ $\leftarrow$ 2,23 tấn PbO

⇒ Phải dùng 1,38 tấn $K_{2}CO_{3}$ ; 2,67 tấn $PbCO_{3}$ và 3,6 tấn $SiO_{2}$